18 CÂU HỎI
Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở những khu vực nào sau đây?
A. Châu Âu, châu Á, châu Mĩ.
B. Châu Âu, châu Á, châu Phi.
C. Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.
D. Châu Á, châu Mĩ, châu Phi.
Khu vực nào trên thế giới không xảy ra tình trạng bùng nổ dân số từ những năm 50 của thế kỉ XX?
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Mỹ Latinh.
D. Châu Âu.
Nhận định nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX?
A. Kinh tế phát triển.
B. Những tiến bộ về y tế.
C. Chiến tranh.
D. Đời sống nhân dân được cải thiện.
Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX đã gây ra tình trạng nào sau đây?
A. Bùng nổ dân số.
B. Đô thị hóa tăng nhanh.
C. Kinh tế chậm phát triển.
D. Già hóa dân số.
Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp, nguyên nhân chủ yếu không phải do
A. dịch bệnh.
B. chiến tranh.
C. đói kém.
D. chính sách dân số.
Trong những thập kỉ gần đây, dân số thế giới tăng chậm hơn, nguyên nhân chủ yếu do
A. dịch bệnh.
B. chiến tranh.
C. đói kém.
D. chính sách dân số.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao khi
A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
B. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử cao.
C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp.
D. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp.
Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp làm cho tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thay đổi như thế nào?
A. Cao.
B. Thấp.
C. Không thay đổi.
D. Âm.
Dân số đông và tăng nhanh tập trung chủ yếu ở các nước có đặc điểm
A. nền kinh tế phát triển chậm, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
B. kinh tế phát triển, công nghiệp dịch vụ đóng vai trò chủ đạo.
C. diện tích lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên giàu có.
D. trình độ dân trí cao, khoa học công nghệ phát triển.
Các nước có nền kinh tế phát triển chậm, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo thường có đặc điểm dân số như thế nào?
A. Dân số ít và tăng chậm.
B. Dân số ít và tăng nhanh.
C. Dân số đông và tăng chậm.
D. Dân số đông và tăng nhanh.
Hậu quả về mặt xã hội của dân số tăng nhanh là
A. Gây sức ép lên các vấn đề ăn, mặc, ở học hành.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Kìm hãm sự phát triển kinh tế.
D. Cạn kiệt tài nguyên.
Hậu quả về mặt môi trường do dân số tăng nhanh gây ra là
A. gây sức ép lên các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành.
B. sông ngòi ô nhiễm, thiếu nước ngọt cho sản xuất sinh hoạt.
C. kìm hãm sự phát triển kinh tế.
D. thất nghiệp, thiếu việc làm.
Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã đạt được tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hợp lí. Nguyên nhân chủ yếu nhờ
A. Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số.
B. Nền kinh tế phát triển.
C. Tâm lí – quan niệm cũ thay đổi.
D. Chấm dứt thời kì chiến tranh kéo dài.
Nhờ việc thực hiện tốt chính sách dân số, gia tăng dân số thế giới đã có sự thay đổi như thế nào?
A. Ngày càng tăng và tiến đến mức ổn định.
B. Không thay đổi.
C. Ngày càng giảm và mất ổn định.
D. Giảm dần và tiến đến mức ổn định.
Nguyên nhân chính dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm là do
A. Những tiến bộ trong ngành y tế.
B. Điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp.
D. Hòa bình thế giới được đảm bảo.
Nhận định nào sau đây không phải nguyên nhân dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm?
A. Tiến bộ trong ngành y tế.
B. Phúc lợi xã hội được chú trọng.
C. Chất lượng đời sống được cải thiện.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á giảm nhưng dân số so với toàn thế giới lại tăng. Nguyên nhân là do
A. đời sống nhân dân được nâng cao, y tế phát triển.
B. dân số châu Á đông, gia tăng tự nhiên vẫn còn cao.
C. tỉ lệ nữ nhiều hơn nam.
D. nền kinh tế phát triển và có nhiều đổi mới.
Nhận định nào sau đây không phải nguyên nhân làm cho bùng nổ dân số thường xảy ra ở các nước đang phát triển?
A. Kinh tế chưa phát triển.
B. Dân cư phân bố không đồng đều.
C. Trình độ dân trí thấp.
D. Phong tục, tập quán.