vietjack.com

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Quiz

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

A
Admin
20 câu hỏiĐịa lýLớp 9
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số

A. thấp.

B. trung bình.

C. cao.

D. rất cao.

2. Nhiều lựa chọn

Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở:

A. ven biển.

B. miền núi.

C. đồng bằng.

D. đô thị.

3. Nhiều lựa chọn

Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các vùng nào?

A. hải đảo.

B. miền núi.

C. trung du.

D. đồng bằng.

4. Nhiều lựa chọn

Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ

A. rất thấp.

B. thấp.

C. trung bình.

D. cao.

5. Nhiều lựa chọn

Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô

A.vừa và nhỏ.

B. vừa.

C. lớn.

D. rất Lớn.

6. Nhiều lựa chọn

Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng

A. số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.

B. số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.

D. số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.

7. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do

A. di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.

B. tác dộng của thiên tai, bão lũ, triều cường.

C. quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

D. nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.

8. Nhiều lựa chọn

Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành

A. công nghiệp, nông nghiệp.

B. công nghiệp, dịch vụ.

C. nông nghiệp, dịch vụ.

D. tất cả các ngành kinh tế.

9. Nhiều lựa chọn

Vùng Đồng bằng Sông Hồng có diện tích: 15000km2, dân số: 20,7 triệu người (Năm 2016). Vậy, mật độ dân số của vùng là

A. 13 người/km2

B. 138 người/km2

C. 1380 người/km2

D. 13800 người/km2

10. Nhiều lựa chọn

Cho bảng số liệu:

Mật độ dân số của nước ta năm 1989 và 2016 lần lượt là

A. 1900 người/km2 và 2800 người/km2. 

B. 1950 người/km2 và 280 người/km2. 

C. 195 người/km2 và 2800 người/km2. 

D. 195 người/km2 và 280 người/km2. 

11. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa là nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị?

A. Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ.

B. Sự lan tỏa của lối sống thành thị về nông thôn.

C. Mở rộng quy mô dân số của các thành phố.

D. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng nhanh.

12. Nhiều lựa chọn

Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn đang thay đổi theo hướng tích cực nguyên nhân chủ yếu do

A. vùng nông thôn bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng, tài nguyên cạn kiệt.

B. kết quả công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

C. thực hiện tốt chính sách chuyển cư - tái định cư của Đảng và Nhà nước. 

D. kết quả tích cực của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

13. Nhiều lựa chọn

Tại sao dân cư nước ta vẫn tập trung phần lớn ở khu vực nông thôn?

A. Chính sách dân số của nhà nước.

B. Công nghiệp hóa – hiện đại hóa diễn ra chậm.

C. Khu vực nông thôn kinh tế phát triển hơn.

D. Điều kiện tự nhiên nông thôn thuận lợi hơn.

14. Nhiều lựa chọn

Khu vực nông thôn có tỉ lệ dân số lớn hơn khu vực thành thị vì

A. có diện tích rộng lớn, đặc biệt là đất ở.

B. có môi trường sống trong lành hơn.

C. hoạt động nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

D. tập trung tài nguyên thiên nhiên còn giàu có.

15. Nhiều lựa chọn

Cho bảng số liệu sau: Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 – 2015

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta năm 2000 và 2015 là

A. biểu đồ tròn.

B. biểu đồ cột.

C. biểu đồ miền.

D. biểu đồ đường.

16. Nhiều lựa chọn

Cho bảng số liệu sau:

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên là

A. biểu đồ tròn.

B. biểu đồ miền.

C.  biểu đồ cột.

D.  biểu đồ đường.

17. Nhiều lựa chọn

Qúa trình đô thị hóa thể hiện ở trên những mặt nào?

A. Số dân thành thị, lối sống thành thị, quy mô các thành phố.

B. Số dân nông thôn, lối sống thành thị, quy mô các thành phố.

C. Số dân thành thị, lối sống nông thôn, quy mô các thành phố.

D. Số dân nông thôn, lối sống nông thôn, quy mô các thành phố.

18. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây không thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta?

A. Mở rộng quy mô các thành phố.

B. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

C. Số dân thành thị tăng nhanh.

D. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.

19. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư nông thôn là

A. nhà ống san sát nhau.

B. các chung cư cao tầng.

C. nhà mái thấp, nằm thưa thớt.

D. các biệt thự.

20. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư thành thị?

A. Nhà ống san sát nhau.

B. Các chung cư cao tầng.

C. Nhà mái thấp, nằm thưa thớt.

D. Các biệt thự.

© All rights reserved VietJack