25 CÂU HỎI
Kĩ thuật đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen là:
A. Kĩ thuật tạo tế bào lai
B. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
C. Kĩ thuật cắt gen
D. Kĩ thuật nối gen
Kĩ thuật quan trọng của công nghệ gen là:
A. Kĩ thuật tạo tế bào lai
B. Kĩ thuật nối gen
C. Kĩ thuật cắt mở vòng plasmid
D. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
Enzym giới hạn (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng?
A. Phân loại được các gen cần truyền
B. Nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
C. Nhận biết và cắt ở những điểm xác định.
D. Đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.
Enzyme cắt được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp là:
A. Restrictaza
B. ligaza
C. amilaza
D. ADN polimeraza
Trong công nghệ gen, thể truyền là:
A. Một phân tử ADN hoặc ARN
B. Virut hoặc plasmit
C. Virut hoặc vi khuẩn.
D. Vi khuẩn Ecoli.
Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường dùng cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?
A. Virut hoặc vi khuẩn.
B. Plasmit hoặc vi khuẩn.
C. Virut hoặc plasmit.
D. Plasmit hoặc nấm men.
Thể truyền không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có thể ức chế gen của tế bào nhận để gen cần chuyển biểu hiện tính trạng.
B. Mang được gen cần chuyển
C. Tồn tại độc lập và tự nhân đôi trong tế bào nhân.
D. Có thể cài gen cần chuyển vào bộ gen của tế bào nhận
Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
A. Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B. Vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. Để giúp enzyme restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
D. Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp
Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì
A. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không vào được tế bào nhận
B. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia
C. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận
D. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận
Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì các gen của tế bào nhận không phiên mã được.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?
A. Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B. Giúp enzim cắt giới hạn (restrictaza) nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
C. Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
D. Tạo điều kiện cho enzim nối (ligaza) hoạt động tốt hơn.
Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì
A. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không vào được tế bào nhận
B. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia
C Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận
D. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận
Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì các gen của tế bào nhận không phiên mã được.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D.Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?
A. Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B. Giúp enzim cắt giới hạn (restrictaza) nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
C. Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
D. Tạo điều kiện cho enzim nối (ligaza) hoạt động tốt hơn.
Bằng cách nào để nhận biết các dòng vi khuẩn đã nhận được ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào nhận nhờ thể truyền?
A. Chọn thể truyền có các gen chỉ thị đặc hiệu để nhận biết.
B. Dùng Canxi clonia làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện.
C. Dùng xung điện để thay đổi tính thấm của màng tế bào đối với axit nucleic.
D. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, điều kiện nào sau đây là không cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gen
A. Có khởi điểm cho quá trình tái bản.
B. Kích thước càng lớn càng tốt để mang gen.
C. Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzym cắt giới hạn
D. Có gen đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gen.
Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, điều kiện nào sau đây cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gen:
A. Có khởi điểm cho quá trình tái bản.
B. Có gen đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gen.
C. Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzym cắt giới hạn.
D. Tất cả các ý trên
Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó trong kỹ thuật chuyển gen?
A. Ligaza - chỉ được sử dụng trong việc nối đoạn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
B. Restrictaza - chỉ được dùng để tạo ra các đầu dính ở thể truyền
C. Plasmit - thể truyền dùng để gắn với đoạn gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp
D. CaCl2 - hóa chất dùng để làm dãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Yếu tố nào sau đây phù hợp với ứng dụng của nó trong kỹ thuật chuyển gen?
A. Ligaza - dùng để làm dãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ADN tái tổ hợp
B. Restrictaza - chỉ được dùng để tạo ra các đầu dính ở thể truyền.
C. Plasmit - thể truyền dùng để gắn với đoạn gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp.
D. - hóa chất chỉ được sử dụng trong việc nối đoạn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?
A. ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ những nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.
B. ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại
C. Có hàng trăm loại enzym ADN-restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao
D. Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaza đều được sử dụng trong kỹ thuật di truyền.
Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là đúng?
A. ADN dùng trong kỹ thuật di truyền chỉ có thể được phân lập từ những nguồn tự nhiên.
B. ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
C. Có hàng trăm loại enzym ADN-restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.
D. Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaza có vai trò giống nhau trong kỹ thuật di truyền nên được sử dụng tùy vào từng quy trình.
Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
A. Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
B. Nối gen của tế bào cho và plasmit của vi khuần tạo nên ADN tái tổ hợp
C. Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôlietilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
D. Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai
Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
A. Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.
B. Dùng vỉut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
C. Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh
D. Thê truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân
Người ta sử dụng hoặc xung điện trong bước đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nhằm:
A. Tạo lực đẩy ADN tái tổ hợp vào bên trong.
B. Làm dãn màng sinh chất của tế bào để phân tử ADN dễ đi vào bên trong
C. Làm dấu hiệu để nhận biết ADN tái tổ hợp trong tế bào nhận
D. Tạo các kênh Protein vận chuyển ADN vào bên trong.
Trong kỹ thuật di truyền, quy trình chuyển gen được tiến hành theo trình tự:
A. Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
B. Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
C. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → Tạo ADN tái tổ hợp
D. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp