vietjack.com

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 36 (có đáp án): Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể
Quiz

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 36 (có đáp án): Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể

A
Admin
17 câu hỏiSinh họcLớp 12
17 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Quần thể là một tập hợp cá thể có

A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới

B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định

C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định

D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới

2. Nhiều lựa chọn

Những con voi trong vườn bách thú là

A. quần thể

B. tập hợp cá thể voi

C. quần xã

D. hệ sinh thái

3. Nhiều lựa chọn

Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?

A. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể

B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới

C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới

D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp

4. Nhiều lựa chọn

Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh cùng loài là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố

A. ổ sinh thái

B. tỉ lệ đực – cái, tỉ lệ nhóm tuổi

C. ổ sinh thái, hình thái

D. hình thái, tỉ lệ đực – cái

5. Nhiều lựa chọn

Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó với nhau thông qua mối quan hệ

A. hỗ trợ

B. cạnh tranh

C. hỗ trợ hoặc cạnh tranh

D. không có mối quan hệ

6. Nhiều lựa chọn

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể là

A. hỗ trợ lẫn nhau trong tim kiếm thức ăn và chống lại kẻ thù

B. hỗ trợ lẫn nhau trong việc chống lại kẻ thù. Đảm bảo khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể

C. đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường

D. hạn chế khả năng chống chịu với điều kiện của môi trường

7. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân chủ yếu của cạnh trạnh cùng loài là do

A. có cùng nhu cầu sống

B. đấu tranh chống lại điều kiện bất lợi

C. đối phó với kẻ thù

D. mật độ cao

8. Nhiều lựa chọn

Quần thể phân bố trong 1 phạm vi nhất định gọi là

A. môi trường sống

B. ngoại cảnh

C. nơi sinh sống của quần thể

D. ổ sinh thái

9. Nhiều lựa chọn

Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa

A. đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định

B. duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp

C. giúp khai thác tối ưu nguồn sống

D. đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn

10. Nhiều lựa chọn

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa

A. đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thái tối ưu nguồn sống của môi trường

B. sự phân bố các cá thể hợp lí hơn

C. đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn

D. số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp

11. Nhiều lựa chọn

Giữa các sinh vật cùng loài có 2 mối quan hệ nào sau đây?

A. hỗ trợ và cạnh tranh

B. quần tụ hỗ trợ

C. ức chế và hỗ trợ

D. cạnh tranh và đối địch

12. Nhiều lựa chọn

Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

A. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp

B. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp

C. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể

D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể

13. Nhiều lựa chọn

Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm

A. tăng mật độ cá thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường

B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau

C. giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường

D. tăng số lượng cá thể trong quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm

14. Nhiều lựa chọn

Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?

A. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông, ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng 1 số cây bị chết, đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật.

B. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú có hiện tượng đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác để tranh giành thức ăn và nơi ở

C. Khi thiếu thức ăn, 1 số động vật ăn thịt đồng loại. Ví dụ ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn hoặc cá lớn ăn cá con.

D. Một số loài thực vật như tre, nứa thường sống quần tụ với nhau thành từng bụi giúp chung tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, nứa có thể bị đổ vào nhau.

15. Nhiều lựa chọn

Nhóm cá thể sinh vật nào dưới đây là 1 quần thể?

A. Cỏ ven bờ hồ

B. Cá rô phi đơn tính trong hồ

C. Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ

D. Chuột trong vườn

16. Nhiều lựa chọn

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh trạnh giữa các cá thể trong quần thể?

(1) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn và nơi ở hoặc các nguồn sống khác.

(2) Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.

(3) Quan hệ cạnh tranh giúp cho sự phân bố của các cá thể trong quần thể được duy trì ở mức độ phù hợp đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

(4) Quan hệ cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau và có thể dẫn đến hủy diệt quần thể.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

17. Nhiều lựa chọn

Xét tập hợp sinh vật sau:

(1) Cá rô phi đơn tính ở trong hồ.     (2) Cá trắm cỏ trong ao.     (3) Sen trong đầm.

(4) Cây ở ven hồ.     (5) Chuột trong vườn.     (6) Bèo tấm trên mặt ao.

Các tập hợp sinh vật là quần thể gồm có:

A. (1), (2), (3), (4), (5) và (6)

B. (2), (3), (4), (5) và (6)

C. (2), (3) và (6)

D. (2), (3), (4) và (6)

© All rights reserved VietJack