10 CÂU HỎI
Trong chương trình bảng tính, khi mở một bảng tính mới thường có:
A. Hai trang tính trống.
B. Một trang tính trống.
C. Ba trang tính trống.
D. Bốn trang tính trống.
Các thành phần chính trên trang tính gồm có:
A. Hộp tên, Khối, các ô tính.
B. Hộp tên, Khối, các hàng.
C. Hộp tên, thanh công thức, các cột.
D. Hộp tên, Khối, Thanh công thức.
Trên trang tính, hộp tên hiển thị D6 cho ta biết:
A. Địa chỉ của ô tại cột 6 hàng D.
B. Địa chỉ của ô tại cột D hàng 6.
C. Địa chỉ của ô tại hàng D đến hàng 6.
D. Địa chỉ của ô từ cột D đến cột 6.
Trên trang tính, một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật gọi là:
A. Ô liên kết.
B. Các ô cùng hàng.
C. Khối ô.
D. Các ô cùng cột.
Trong chương trình bảng tính, người ta viết C3:D5 có nghĩa là:
A. Các ô từ ô C1 đến ô C3.
B. Các ô từ ô D1 đến ô D5.
C. Các ô từ hàng C3 đến hàng D5.
D. Các ô từ ô C3 đến ô D5.
Trong chương trình bảng tính, ký hiệu khối ô từ ô D2 đến ô F6, ta viết:
A. D2:F6
B. F6:D2
C. D2..F6
D. F6..D2
Trong chương trình bảng tính, khối ô A3:C4 là gồm các ô:
A. A3 và C4.
B. A3,A4, C3 và C4.
C. A3,A4,B3,B4,C3 và C4.
D. A3 và A4, C3, C4.
Trong chương trình bảng tính, thanh công thức cho biết:
A. Địa chỉ của ô được chọn.
B. Khối ô được chọn.
C. Hàng hoặc cột được chọn.
D. Dữ liệu hoặc công thức của ô được chọn.
Trong chương trình bảng tính, các kiểu dữ liệu cơ bản gồm:
A. Kiểu số.
B. Kiểu ngày.
C. Kiểu thời trang.
D. Kiểu số và kiểu kí tự.
Trên trang tính, để chọn cột C ta thực hiện thao tác nào nhanh nhất?
A. Nháy chuột lên ô C1 và kéo đến hết cột C.
B. Nháy chuột cột B và kéo qua cột C.
C. Nháy chuột lên tên hàng C.
D. Nháy chuột tên cột C.