15 CÂU HỎI
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2.
B. Na2O.
C. SO2.
D. P2O5.
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là:
A. 19,7 gam.
B. 19,5 gam.
C. 19,3 gam.
D. 19,0 gam.
Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là:
A. MgO.
B. CaO.
C. P2O5.
D. K2O.
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng, thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:
A. 44,8 lít.
B. 22,4 lít.
C. 2,24 lít.
D. 4,48 lít.
Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí
A. CO2.
B. SO2.
C. SO3.
D. H2S.
Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 70% và 30%.
B. 60% và 40%.
C. 50% và 50%.
D. 80% và 20%.
Cặp chất tồn tại trong một dung dịch là:
A. KOH và NaCl.
B. KOH và HCl.
C. KOH và MgCl2.
D. KOH và Al(OH)3.
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong
A. nước sông.
B. nước mưa.
C. nước biển.
D. nước giếng.
Cho lá sắt có khối lượng 5,6 gam vào dung dịch đồng (II) sunfat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấy khối lượng lá sắt là 6,4 gam. Khối lượng muối tạo thành là:
A. 15,5 gam.
B. 16 gam.
C. 17,2 gam.
D. 15,2 gam.
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là:
A. 8,96 lít.
B. 11,2 lít.
C. 16,8 lít.
D. 5,6 lít.
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ta (đktc) là:
A. 2,8 lít.
B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít.
D. 11,2 lít.
Các chất đều phản ứng được với Na và K là:
A. rượu etylic, axit axetic.
B. benzen, axit axetic.
C. rượu etylic, benzen.
D. dầu hỏa, rượu etylic.
Nguyên tố hóa học nào sau đây không phải là kim loại?
A. Đồng.
B. Kẽm.
C. Flo.
D. Nhôm.
Chất không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là:
A. protein.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. tinh bột.
Đốt cháy hết 4,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 11,2.
B. 13,44.
C. 8,96.
D. 5,6.