vietjack.com

10 bài tập Một số bài toán ứng dụng vectơ trong thực tiễn có lời giải
Quiz

10 bài tập Một số bài toán ứng dụng vectơ trong thực tiễn có lời giải

A
Admin
10 câu hỏiToánLớp 12
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Theo định luật II Newton: Gia tốc của một vật có cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật:\(\overrightarrow F = m\overrightarrow a \), trong đó \(\overrightarrow a \) là vectơ gia tốc (m/s2), \(\overrightarrow F \) là vectơ lực (N) tác dụng lên vật, m (kg) là khối lượng của vật. Muốn truyền cho quả bóng có khối lượng 0,5 kg một gia tốc 20 m/s2 thì cần một lực đá có độ lớn là bao nhiêu?

A. 100 N;

B. 20 N;

C. 25 N;

D. 10 N.

2. Nhiều lựa chọn

Một em nhỏ cân nặng m = 25 kg trượt trên cầu trượt dài 3,5 m (như trong hình dưới đây). Biết rằng, cầu trượt có góc nghiêng so với phương nằm ngang là 30°. Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng?

Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng? (ảnh 1) 

1) Với gia tốc rơi tự do \(\overrightarrow g \) có độ lớn là g = 9,8 (m/s2) thì độ lớn của trọng lực \(\overrightarrow P = m\overrightarrow g \) tác dụng lên em nhỏ có độ lớn là 245 N;

2) Góc giữa độ dịch chuyển \(\overrightarrow d \) so với trọng lực \(\overrightarrow P \) là 30°.

3) Công A(J) sinh bởi một lực \(\overrightarrow F \) có độ dịch chuyển \(\overrightarrow d \) được tính bởi công thức \(A = \left| {\overrightarrow F } \right|.\left| {\overrightarrow d } \right|.\cos \left( {\overrightarrow F ,\overrightarrow d } \right)\) thì công sinh bởi trọng lực \(\overrightarrow P \) khi em nhỏ trượt hết chiều dài cầu trượt là 428,75 J.

A. 2;

B. 1;

C. 3;

D. 0.

3. Nhiều lựa chọn

Một chiếc đèn tròn được treo song song với mặt phẳng nằm ngang bởi ba sợi dây không dãn xuất phát từ điểm O trên trần nhà và lần lượt buộc vào ba điểm A, B, C trên đèn tròn sao cho các lực căng \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \) lần lượt trên mối dây OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và \[\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = 15\left( N \right)\]. Tính trọng lượng của chiếc đèn tròn đó.

Tính trọng lượng của chiếc đèn tròn đó. (ảnh 1)

A. \(14\sqrt 3 \;N\);

B. \(15\sqrt 3 \;N\);

C. \(17\sqrt 3 \;N\);

D. \(16\sqrt 3 \;N\).

4. Nhiều lựa chọn

Một chiếc đèn chùm treo có khối lượng m = 5 kg được thiết kế với đĩa đèn được giữ bởi bốn đoạn xích SA, SB, SC, SD sao cho S.ABCD là hình chóp tứ giác đều có \(\widehat {ASC} = 60^\circ \). Tìm độ lớn của lực căng cho mỗi sợi xích, lấy g = 10 m/s2.

Tìm độ lớn của lực căng cho mỗi sợi xích, lấy g = 10 m/s2. (ảnh 1)

A. \(\frac{{15\sqrt 3 }}{3}\;N\);

B. \(\frac{{20\sqrt 3 }}{3}\;N\);

C. \(\frac{{25\sqrt 3 }}{3}\;N\);

D. \(\frac{{30\sqrt 3 \;}}{3}N\).

5. Nhiều lựa chọn

Nếu một vật có khối lượng m (kg) thì lực hấp dẫn \(\overrightarrow P \) của Trái Đất tác dụng lên vật được xác định theo công thức \(\overrightarrow P = m\overrightarrow g \), trong đó \(\overrightarrow g \) là gia tốc rơi tự do có độ lớn g = 9,8 m/s2. Tính độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một quả táo có khối lượng 105 gam.

A. 1,029 N;

B. 1,433 N;

C. 2,096 N;

D. 1,477 N.

6. Nhiều lựa chọn

Người ta treo một bóng đèn có khối lượng \(m = \sqrt 3 \) kg bằng cách luồn sợi dây qua một cái móc của đèn và hai đầu dây được gắn chặt trên trần nhà. Hai nửa sợi dây có chiều dài bằng nhau và hợp với nhau một góc bằng 60°. Lực căng của mỗi nửa sợi dây là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s2).

Lực căng của mỗi nửa sợi dây là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s2). (ảnh 1)

A. 10 N;

B. 5 N;

C. 20 N;

D. \(10\sqrt 2 \) N.

7. Nhiều lựa chọn

Để kéo một khúc gỗ trượt trên mặt phẳng sân từ vị trí này đến vị trí khác theo đường thẳng, hai bạn Sơn và Minh gắn hai sợi dây thừng vào vị trí A của khúc gỗ và kéo với hai lực lần lượt là \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) cùng nằm trong mặt phẳng chứa điểm A và song song với mặt phẳng sân (quan sát hình mô tả). Tính độ lớn lực tổng hợp từ hai lực của Sơn và Minh tác động vào vị trí A để di chuyển khúc gỗ, biết góc tạo bởi sợi dây thừng của hai bạn so với phương chuyển động của khúc gỗ lần lượt là 30° và 20°, độ lớn lực kéo của Sơn và Minh lần lượt là 50 N và 40 N (kết quả được làm tròn đến phần chục).

Tính độ lớn lực tổng hợp từ hai lực của Sơn và Minh tác động vào vị trí A để di chuyển khúc gỗ, biết góc tạo bởi sợi dây thừng  (ảnh 1)

A.  N;

B. 81,7 N;

C.  N;

D.  N.

8. Nhiều lựa chọn

Có ba lực cùng tác động vào một vật. Hai trong ba lực này hợp với nhau một góc 100° và có độ lớn lần lượt là 25 N và 12 N. Lực thứ ba vuông góc với mặt phẳng tọa bởi hai lực đã cho và có độ lớn 4 N. Tính độ lớn của hợp lực của ba lực trên (làm tròn đến hàng đơn vị).

A.  27N;

B. 26 N;

C.  680 N;

D.  681 N.

9. Nhiều lựa chọn

Một vật có khối lượng m (kg) thì lực hấp dẫn \(\overrightarrow P \) của Trái Đất tác dụng lên vật được xác định theo công thức \(\overrightarrow P = m.\overrightarrow g \), trong đó \(\overrightarrow g \) là gia tốc rơi tự do có độ lớn g = 9,8 m/s2. Tính khối lượng của vật khi chịu tác dụng của lực hấp dẫn của Trái Đất là P = 4,9 N.

A.  0,5 kg;

B.5 kg;

C.  500 kg;

D.  10 kg.

10. Nhiều lựa chọn

Theo định luật II Newton: Nếu \(\overrightarrow F \) là vectơ lực (N) tác dụng lên vật, \(\overrightarrow a \) là vectơ gia tốc của vật (m/s2) và m (kg) là khối lượng của vật thì ta có \(\overrightarrow F = m.\overrightarrow a \). Chọn câu sai.

A. Vectơ \(\overrightarrow F \) luôn cùng hướng với \(\overrightarrow a \);

B. Độ lớn của lực tác dụng lên vật luôn tỷ lệ nghịch với độ lớn của gia tốc của vật;

C. Muốn một vật có khối lượng 1 (kg) chuyển động với gia tốc 20 (m/s2) thì độ lớn lực cần tác dụng lên vật là 20 (N);

D. Trọng lực có độ lớn 50 (N) tác dụng lên một vật làm vật rơi với gia tốc tự do 10 (m/s2). Khi đó khối lượng của vật là 5 kg.

© All rights reserved VietJack