vietjack.com

12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến khai căn bậc hai có lời giải
Quiz

12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến khai căn bậc hai có lời giải

A
Admin
10 câu hỏiToánLớp 9
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Khi một quả bóng rổ được thả xuống, nó sẽ nảy trở lại, nhưng do tiêu hao năng lượng nên nó không đạt được chiều cao như lúc bắt đầu. Hệ số phục hồi của quả bóng được tính theo công thức \({C_R} = \sqrt {\frac{h}{H}} \), trong đó H là độ cao mà quả bóng được thả rơi, h là độ cao quả bóng bật lại. Một quả bóng rơi từ độ cao 3,24 m và bật lại độ cao 2,25 m. Viết hệ số phục hồi của quả bóng đó dưới dạng phân số?

A. CR = \(\frac{5}{6}\).

B. CR = \(\frac{5}{4}\).

C. CR = \(\frac{6}{5}\).

D. CR = \(\frac{5}{2}\).

2. Nhiều lựa chọn

Trong vật lí, ta có định luật Joule, Lenz để tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua: Q = I2Rt.

Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tính theo Jun (J);

I là cường độ dòng điện chạy trong dậy dẫn tính theo Ampe (A);

R là điện trở dây dẫn tính theo Ohm (\(\Omega \));

t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn tính theo giây.

Áp dụng công thức trên để giải bài toán sau: Mỗi bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 \(\Omega \). Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, biết nhiệt lượng mà dây dẫn tỏa ra trong 1 giây là 500 J.

A. 2,5 A.

B. 5 A.

C. 2 A.

D. 25 A.

3. Nhiều lựa chọn

Tốc độ chạy gần đúng của một ô tô ngay trước khi đạp phanh được tính theo công thức v = \(\sqrt {2\lambda gd} \), trong đó v (m/s) là tốc độ của ô tô, d (m) là chiều dài của vết trượt dài tính từ thời điểm đạp phanh cho đến khi ô tô dừng lại trên đường \(\lambda \) là hệ số cản lăn của mặt đường g = 9,8 m/s2. Nếu một chiếc ô tô để lại vết trượt dài khoảng 20 m trên đường nhựa thì tốc độ của ô tô trước khi đạp phanh là khoảng bao nhiêu mét trên giây (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? Biết rằng hệ số cản lăn của đường nhựa \(\lambda \) = 0,7.

A. 17 m/s.

B. 16 m/s.

C. 15 m/s.

D. 14 m/s.

4. Nhiều lựa chọn

Vận tốc m/s của một vật đang bay được cho bởi công thức v = \(\sqrt {\frac{{2E}}{m}} \), trong đó E là động năng của vật (Tính bằng Joule, kí hiệu là J) và m (kg) là khối lượng của vật. tính vận tốc bay của một vật khi biết vật đó có khối lượng 2,5 kg và động năng 281,25 J.

A. 15 m/s.

B. 14 m/s.

C. 13 m/s.

D. 12 m/s.

5. Nhiều lựa chọn

Công suất P(W), hiệu điện thế U (V), điện trở R(\(\Omega \)) trong đoạn mạch một chiều liên hệ với nhau theo công thức U = \(\sqrt {PR} \). Nếu công suất tăng gấp 8 lần, điện trở giảm 2 lần thì tỉ số giữa hiệu điện thế lúc đó và hiệu điện thế ban đầu bằng bao nhiêu?

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 0,5.

6. Nhiều lựa chọn

Biết rằng hình tam giác và hình chữ nhật ở hình vẽ có diện tích bằng nhau. Tính chiều rộng x của hình chữ nhật.

A. 3 cm.

B. 6 cm.

C. 5 cm.

D. \(6\sqrt 6 \) cm.

7. Nhiều lựa chọn

Cho hình chữ nhật có chiều rộng là a (cm), chiều dài là b (cm) và diện tích là S (cm2). Tìm b, biết S = \(3\sqrt 2 \), a = \(2\sqrt 3 \).

A. \(\sqrt {\frac{3}{2}} \) cm.

B. \(\frac{3}{2}\) cm.

C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\) cm.

D. \(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}\) cm.

8. Nhiều lựa chọn

Từ một tấm thép hình vuông, người thợ cắt ra hai mảnh hình chữ nhật có diện tích lần lượt là 24 cm2 và 40 cm2 như hình vẽ. Tính diện tích phần còn lại của tấm thép.

Từ một tấm thép hình vuông, người thợ cắt ra hai mảnh hình chữ nhật có diện tích lần lượt là 24 cm2 và 40 cm2 như hình vẽ. Tính diện tích phần còn lại của tấm thép. (ảnh 1)

A. \(16\sqrt {15} \) cm2.

B. \(15\sqrt {15} \) cm2.

C. 60 cm2.

D. 16 cm2.

9. Nhiều lựa chọn

Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

A. 24 cm3.

B. 36 cm3.

C. 18 cm3.

D. 36 cm3.

10. Nhiều lựa chọn

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

A. \(12\sqrt 2 + 8\sqrt 3 \) cm2.

B. \(12\sqrt 2 - 8\sqrt 3 \) cm2.

C. \(12\sqrt 2 \) cm2.

D. \(8\sqrt 3 \) cm2.

© All rights reserved VietJack