15 CÂU HỎI
Tam giác ABC có . Số đo góc là:
A. 30°;
B. 45°;
C. 120°;
D. 135°.
Tam giác ABC có , AC = 10. Độ dài cạnh AB là:
A.
B.
C.
D.
Tam giác ABC có AB = 3, BC = 6. Số đo góc B là:
A. 30°;
B. 45°;
C. 60°;
D. 120°.
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn bán kính R, AB = R, Tính số đo của biết là góc tù.
A. 105°;
B. 120°;
C. 135°;
D. 150°.
Tam giác ABC có ba cạnh lần lượt là: 2, 3, 4. Góc nhỏ nhất của tam giác có côsin bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Diện tích của tam giác ABC với AB = 20, AC = 10 là:
A. 50;
B.
C.
D.
Diện tích tam giác có ba cạnh lần lượt là và 1 là:
A.
B.
C.
D.
Nếu tam giác ABC có BC2 < AB2 + AC2 thì:
A. là góc nhọn;
B. là góc vuông;
C. là góc tù;
D. Không đưa ra được kết luận nào.
Tam giác ABC có và BC = a. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.
A.
B.
C.
D.
Tam giác ABC có AB = 10, AC = 24, diện tích bằng 120. Độ dài đường trung tuyến AM là:
A.
B. 13;
C.
D. 26
Tam giác ABC vuông tại A có AB = AC = 30 cm. Hai đường trung tuyến BE và CF cắt nhau tại G. Diện tích tam giác GEC là:
A. cm2;
B. 50 cm2;
C. 75 cm2;
D. cm2.
Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác có ba cạnh lần lượt là 5, 12, 13 là:
A.
B.
C. 2
D.
Tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh AC lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:
A. 2S
B. 3S
C. 4S
D. 6S
Hình bình hành có một cạnh là 4, hai đường chéo là 6 và 8. Độ dài cạnh kề với cạnh có độ dài bằng 4 là:
A. 5;
B.
C. 6;
D.
Tam giác ABC vuông cân tại A và nội tiếp trong đường tròn tâm O, bán kính R. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tỉ số là:
A.
B.
C.
D.