10 CÂU HỎI
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Một chiếc hộp hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 4 cm. Diện tích xung quanh của chiếc hộp đó là:
A. 16 cm2
B. 64 cm2
C. 8 cm2
D. 94 cm2
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Một thùng hàng có dạng hình lập phương cạnh 0,5 dm. Diện tích xung quanh của thùng hàng là:
A. 2,5 dm2
B. 0,25 dm2
C. 0,125 dm2
D. 1 dm2
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Thể tích hình lập phương có cạnh a
A. Là tổng độ dài 3 cạnh, tức a + a + a
B. Là hiệu độ dài 3 cạnh.
C. Là tích của a × a × a
D. Là 6 lần độ dài 1 cạnh, tức 6a
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Thể tích hình hộp chữ nhật có độ dài lần lượt a, b, c
A. a + b + c
B. a × b × c
C. (a + b) × c
D. (a – b) + c
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
“1 m3 là thể tích của hình lập phương có cạnh 1 m.”
A. ĐúngB. Sai
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Hình lập phương có
A. 6 mặt đều là hình vuông
B. 6 mặt đều là hình chữ nhật.
C. 4 mặt là hình chữ nhật, 2 mặt là hình vuông
D. các góc ở đỉnh là góc nhọn
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
A. Diện tích xung quanh = Chu vi đáy + chiều cao.
B. Diện tích xung quanh = Chu vi đáy × chiều cao
C. Diện tích xung quanh = Diện tích một mặt × 4.
D. Diện tích xung quanh = Diện tích một mặt × 6.
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tính thể tích căn phòng dạng hình lập phương có cạnh 6 m.
A. 36 m3
B. 36 m2
C. 216 m2
D. 216 m3
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Hình hộp chữ nhật có kích thước nào?
A. Chiều dài
B. Chiều rộng
C. Chiều cao
D. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Đơn vị thể tích là
A. m
B. m2
C. m3
D. m, m2