15 CÂU HỎI
Chọn đáp án đúng:
A. Mỗi số vô tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn;
B. Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, tập hợp số vô tỉ được kí hiệu I;
C. Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân vô hạn không tuần hoàn;
D. Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, tập hợp số vô tỉ được kí hiệu \(\mathbb{Q}\).
Trong các số \(\frac{2}{{11}};\,\,0,232323...;\,\,0,20022...;\,\,\sqrt {\frac{1}{4}} \) , số vô tỉ?
A. \(\frac{2}{{11}}\);
B. 0,232323…;
C.0,20022…;
D. \(\sqrt {\frac{1}{4}} \).
Khẳng định nào sau đây sai?
A. \(\sqrt {0,36} = 0,6\);
B. \(\sqrt {{{\left( { - 6} \right)}^2}} = 6\);
C. \[\sqrt {150} = \sqrt {100} + \sqrt {50} \];
D. \[\sqrt {\frac{{81}}{{225}}} = \frac{3}{5}\].
Chọn phát biểu đúng trong các các phát biểu sau:
A. \[\sqrt 3 \in \mathbb{N}\];
B. \[\sqrt {16} \in {\rm I}\];
C. \[\pi \in \mathbb{Z}\];
D. \[\sqrt {81} \in \mathbb{Q}\].
Tìm x nguyên để \[A = \frac{{35 - \sqrt x }}{{\sqrt 9 + 2}}\] có giá trị nguyên biết x < 30?
</>
A. 4;
B. 9;
C.16;
D. 25.
Chọn đáp án sai:
A. \[\sqrt {256} = - 16\];
B. \[\sqrt {256} = {4^2}\];
C. \[\sqrt {256} = - \left( { - 16} \right)\];
D. \[\sqrt {256} = 16\].
Số − 9 có mấy căn bậc hai?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Chọn đáp án đúng:
A. \[ - \sqrt {\frac{{81}}{{25}}} = \frac{9}{5}\] ;
B. \(\sqrt {\frac{{81}}{{25}}} = - \left( { - \frac{9}{5}} \right)\);
C. \(\sqrt {\frac{{81}}{{25}}} = \pm \frac{9}{5}\);
D. \(\sqrt { - \frac{{81}}{{25}}} = - \frac{9}{5}\).
Căn bậc hai không âm của 0,64 là:
A. 0,8;
B. −0,8;
C. ± 0,8;
D. Đáp án khác.
Chọn câu trả lời sai. Nếu \[\sqrt x = \frac{5}{2}\] thì x bằng:
A. \[{\left[ {\frac{{ - \left( { - 5} \right)}}{2}} \right]^2}\];
B. \[\left[ { - {{\left( { - \frac{5}{2}} \right)}^2}} \right]\];
C. \[{\left[ { - \left( { - \frac{5}{2}} \right)} \right]^2}\];
D. \[\frac{{25}}{4}\].
Độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích 256 m2 là:
A. 16;
B. ± 16 m;
C. 64 m;
D. 16 m.
So sánh \(\sqrt {36} + \sqrt {64} \)và \( - \sqrt 5 \) :
A. \(\sqrt {36} + \sqrt {64} \)=\(\sqrt {64 + 36} \);
B. \(\sqrt {36} + \sqrt {64} \)> \(\sqrt {64 + 36} \);
C. \(\sqrt {36} + \sqrt {64} \)< \(\sqrt {64 + 36} \);
D. Không so sánh.
Biểu thức \(\frac{{\sqrt {{{23}^2}} + \sqrt {{{12}^2}} }}{{\sqrt {{{13}^2}} + \sqrt 4 }}\) sau khi rút gọn sẽ bằng:
A. 3;
B. \(\frac{3}{7}\);
C. 6;
D. \(\frac{7}{3}\).
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Số 9 có hai căn bậc hai là \( \pm \sqrt {81} \);
B. Số − 9 có hai căn bậc hai là \( \pm \sqrt { - 9} \);
C. Số −9 không có căn bậc hai;
D. Số 9 có một căn bậc hai là \(\sqrt 9 \).
Chọn câu trả lời đúng, nếu \(\sqrt {64} \) = 4x thì x2 bằng?
A. 20;
B. 4;
C. 50;
D. 400.