vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ có đáp án

A
Admin
15 câu hỏiToánLớp 7
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Kết quả của phép tính: \[\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}} = ?\]

A. \[\frac{{ - 1}}{{60}};\]

B. \[\frac{{ - 17}}{{60}};\]

C. \[\frac{{ - 5}}{{35}};\]

D. \[\frac{1}{{60}}.\]

2. Nhiều lựa chọn

Kết quả của phép tính:\[\left( { - \frac{5}{{13}}} \right) + \left( { - \frac{2}{{11}}} \right) + \frac{5}{{13}} + \left( { - \frac{9}{{11}}} \right)\] là :

A. \[\frac{{ - 38}}{{143}};\]

B. \[\frac{7}{{11}};\]

C. −1;

D. \[\frac{{ - 7}}{{11}}.\]

3. Nhiều lựa chọn

Giá trị x thỏa mãn: x + \[\frac{3}{{16}} = - \frac{5}{{24}}\] là:

A. x = \[\frac{{ - 19}}{{48}}\];

B. x = \[\frac{1}{{48}}\];

C. x = \[\frac{{ - 1}}{{48}}\];

D. x = \[\frac{{19}}{{48}}\].

4. Nhiều lựa chọn

Giá trị của biểu thức \[\left( {7 - \frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) - \left( {\frac{4}{3} - \frac{{10}}{4}} \right) - \left( {\frac{5}{4} - \frac{1}{3}} \right)\] bằng :

A. \[1\frac{1}{3}\];

B. \[6\frac{1}{3};\]

C. \[8\frac{1}{3}\];

D. \[10\frac{1}{3}.\]

5. Nhiều lựa chọn

Kết quả của phép tính: \[\frac{{ - 26}}{{15}}:2\frac{3}{5} = ?\]

A. −6;

B. \[\frac{{ - 3}}{2}\];

C. \[\frac{{ - 2}}{3}\];

D. \[\frac{{ - 3}}{4}\].

6. Nhiều lựa chọn

Kết quả phép tính: \[\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.\frac{{ - 12}}{{20}}\] là :

A. \[\frac{{ - 12}}{{20}}\];

B. \[\frac{3}{5}\];

C. \[\frac{{ - 3}}{5}\];

D. \[\frac{{ - 9}}{{84}}\].

7. Nhiều lựa chọn

Giá trị x thỏa mãn \[x:\left( {\frac{1}{{12}} - \frac{3}{4}} \right) = 1\] là:

A. \[\frac{{ - 1}}{4}\];

B. \[\frac{2}{3}\];

C. \[ - \frac{2}{3}\];

D. \[\frac{{ - 3}}{2}\].

8. Nhiều lựa chọn

Kết quả của phép tính \[ - \,\,0,35\,\,.\,\,\frac{2}{7} = ?\]

A. −0,1;

B. −1;

C. −10;

D. −100.

9. Nhiều lựa chọn

Một vòi nước chảy vào một bể thì trong 8 giờ đầy bể. Vòi thứ hai chảy 12 giờ thì đầy bể. Hỏi nếu vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ và vòi thứ hai chảy trong 5 giờ thì được bao nhiêu phần của bể ?

A. \[\frac{3}{8}\];

B. \[\frac{5}{{12}}\];

C. \[\frac{{17}}{{24}}\];

D. \[\frac{{19}}{{24}}\].

10. Nhiều lựa chọn

Cho phân số \[\frac{{\rm{x}}}{{\rm{6}}}\]. Sau khi quy đồng mẫu của \[\frac{{\rm{x}}}{{\rm{6}}}\] và \[\frac{1}{{15}}\] thì \[\frac{{\rm{x}}}{{\rm{6}}}\] trở thành một phân số mới. Trừ tử số của phân số mới cho 15 ta được một phân số bằng \[\frac{1}{3}\]. Hỏi phân số đã cho là phân số nào?

A.\[\frac{{ - 5}}{6}\];

B. \[\frac{5}{6}\];

C. \[\frac{1}{3}\];

D.\[\frac{1}{6}\] .

11. Nhiều lựa chọn

Các số tự nhiên x thoả mãn điều kiện: \[{\rm{x}} < \frac{{11}}{{10}} + \frac{{67}}{{30}} + \frac{{ - 7}}{{60}}\] là:

</>

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

12. Nhiều lựa chọn

Tổng tất cả các phân số \[\frac{{\rm{x}}}{{{\rm{15}}}}\] thoả mãn điều kiện : \[\frac{{ - 1}}{3} < \frac{{\rm{x}}}{{{\rm{15}}}} < \frac{1}{5}\] là:

A. \[\frac{{ - 7}}{{15}}\];

B. \[\frac{7}{{15}}\];

C. \[\frac{8}{{15}}\];

D. \[\frac{2}{{15}}\].

13. Nhiều lựa chọn

Các số nguyên x thoả mãn điều kiện: \[\frac{1}{5} + \frac{2}{7} - 1 < x < \frac{{13}}{3} + \frac{6}{5} + \frac{4}{{15}}\]. Vậy các số nguyên x thuộc tập hợp:

</>

A. {0; 1; 2; 3; 4; 5};

B. {0; 1; 2; 3; 4};

C. {1; 2; 3; 4; 5};

D. {0; 1; 2; 3}.

14. Nhiều lựa chọn

Cho hai số hữu tỉ x = \[\frac{a}{m}\] ; y = \[\frac{b}{m}\] (với a, b, m \[ \in \mathbb{Z}\], m ≠ 0). Vậy x + y = ?

A. \[\frac{{a + b}}{m}\] ;

B. \[\frac{{a - b}}{m}\] ;

C. \[\frac{{a\,.\,b}}{m}\] ;

D. \[\frac{{a\,.\,m}}{b}\].

15. Nhiều lựa chọn

Cho hai số hữu tỉ x = \[\frac{a}{b}\] ; y = \[\frac{c}{d}\] (với a, b, c, d \[ \in \mathbb{Z}\]; b, d ≠ 0). Vậy x . y = ?

A. \[\frac{{a\,.\,c}}{{b\,.\,d}}\] ;

B. \[\frac{{a\,.\,d}}{{b\,.\,c}}\];

C. Cả hai đáp án trên đều đúng;

D. Cả hai đáp án trên đều sai.

© All rights reserved VietJack