vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án

A
Admin
15 câu hỏiToánLớp 7
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Cho biết hai đại lượng a và b tỉ lệ nghịch với nhau và khi a = 5; b = −3 thì hệ số tỉ lệ là:

A. \[\frac{{ - 3}}{5}\];

B. 15;

C. 15;

D. \[\frac{{ - 5}}{3}\].

2. Nhiều lựa chọn

Có 15 công nhân với năng suất như nhau đóng xong một chiếc tàu trong 40 ngày. Hỏi cần bao nhiêu công nhân để đóng xong một con tàu trong 30 ngày?

A. 20 công nhân;

B. 10 công nhân;

C. 25 công nhân;

D. 5 công nhân.

3. Nhiều lựa chọn

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là 4. Khi đó cặp giá trị nào dưới đây là sai?

A. x = 1; y = 3;

B. x = 2; y = 2;

C. x = 4; y =1;

D. x = 1; y = 4.

4. Nhiều lựa chọn

Một đội sản xuất sử dụng x máy gặt để gặt xong ruộng lúa trong vòng y giờ. Hỏi hai đại lượng x và y có quan hệ như thế nào với nhau?

A. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số xy;

B. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số \[\frac{x}{y}\];

C. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số \[\frac{x}{y}\];

D. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số xy.

5. Nhiều lựa chọn

Một nông trường có 3 máy gặt đã gặt xong một cánh đồng mất 4 giờ. Hỏi 4 máy gặt cắt xong cánh đồng đó mất bao nhiêu giờ?

A. 12 giờ;

B. 16 giờ;

C. 3 giờ;

D. \[\frac{4}{3}\] giờ.

6. Nhiều lựa chọn

Cho x và y tỉ lệ nghịch theo hệ số a. Hệ thức nào dưới đây là sai?

A. x . y = a;

B. \(x = \frac{y}{a}\);

C. \(y = \frac{a}{x}\);

D. \(\frac{x}{y} = a\).

7. Nhiều lựa chọn

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết x = 6; y = −3. Tìm hệ số tỉ lệ a.

A. a = −2;

B. a = −18;

C. a = 2;

D. a = 18.

8. Nhiều lựa chọn

Bạn Giang đi xe đạp với vân tốc 3km/h đến trường mất 10 phút. Hỏi nếu bạn Giang đi xe điện đến trường với vận tốc 5 km/h mất bao nhiêu phút?

A. 6 phút;

B. 15 phút;

C. 5 phút;

D. 12 phút.

9. Nhiều lựa chọn

Một tổ sản xuất tuyển x (công nhân) để hoàn thành 180 sản phẩm, biết mỗi công nhân phải làm y (sản phẩm). Hỏi x có quan hệ như thế nào với y?

A. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số \[\frac{1}{{180}}\];

B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số \[\frac{1}{{180}}\];

C. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số 180;

D. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 180.

10. Nhiều lựa chọn

Hệ thức nào dưới đây biểu thị cho đại lượng tỉ lệ nghịch?

A. \(\frac{{{x_1}}}{{{y_1}}} = \frac{{{x_2}}}{{{y_2}}} = a\);

B. \(\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \frac{{{y_1}}}{{{y_2}}} = \frac{1}{a}\);

C. x1 . y2 = x2 . y1;

D. x1 . y1 = x2 . y2 = a.

11. Nhiều lựa chọn

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết x = −8; y = 6. Tìm hệ số tỉ lệ a.

A. a = 48;

B. a =−48;

C. \(a = \frac{{ - 4}}{3}\);

D. \(a = \frac{{ - 3}}{4}\).

12. Nhiều lựa chọn

Cho x và y tỉ lệ nghịch theo hệ số 3; y và z tỉ lệ nghịch theo hệ số 6. Hỏi x và z là hai đại lượng tỉ lệ thuận hay nghịch và hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

A. tỉ lệ thuận theo hệ số 2;

B. tỉ lệ thuận theo hệ số \[\frac{1}{2}\];

C. tỉ lệ nghịch theo hệ số 2;

D. tỉ lệ nghịch theo hệ số \[\frac{1}{2}\].

13. Nhiều lựa chọn

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x = 5 thì y = 25. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là:

A. a = −5; y = −5x;

B. a = 5; y = 5x;

C. a = −125;\(y = \frac{{ - 125}}{x}\);

D. a = 125; \(y = \frac{{125}}{x}\).

14. Nhiều lựa chọn

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 3 thì y = 14. Tìm y khi x = 7.

A. y = −6;

B. y = 4;

C. y = −4;

D. y = 6.

15. Nhiều lựa chọn

Biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 8 thì y = 2. Tìm y khi x = 4.

A. y = 4;

B. y = 4;

C. y = 16;

D. y = 16.

© All rights reserved VietJack