15 CÂU HỎI
I. Nhận biết
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{1}{{{x^2} + 4}} = \frac{1}{{x - 2}}\) là
A. \(x \ne 2.\)
B. \(x \ne - 2\).
C. \(x \ne 2;\,\,x \ne - 2.\)
D. \(x \ne - 4\).
Phương trình \[\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\,\,\,\left( {a \ne 0,\,\,c \ne 0} \right)\] có nhiều nhất bao nhiêu nghiệm?
A. Vô nghiệm.
B. 1 nghiệm.
C. 2 nghiệm.
D. 3 nghiệm.
Cho \[a > b\] và các khẳng định sau:
(I) \[a - 5 > b - 5.\]
(II) \[a - 5 > b.\]
(III) \[a + 3 > b + 2.\]
Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. \[0.\]
B. \[1.\]
C. \[2.\]
D. \[3.\]
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức \[ - 5x \le 45\] với \[\frac{{ - 2}}{5},\] ta được bất đẳng thức nào sau đây?
A. \[2x \le 18.\]
B. \[2x > 18.\]
C. \[2x \le - 18.\]
D. \[2x \ge - 18.\]
Giả sử \[a\] là số tiết học của học sinh trong một ngày. Dùng kí hiệu để viết bất đẳng thức trong trường hợp: “Trong một ngày, học sinh có thể học tối đa 8 tiết học” ta được
A. \[a \ge 8.\]
B. \[a \le 8.\]
C. \[a \ne 8.\]
D. \[a > 8.\]
II. Thông hiểu
Tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {\frac{1}{3}x - 3} \right)\left( {x + 8} \right) = 0\) là
A. \(5\).
B. \(1\).
C. \( - 5\).
D. \( - 1\).
Số nghiệm của phương trình \(\frac{1}{{x - 1}} - \frac{7}{{x - 2}} = \frac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}}\) là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Nếu \[m < n\] thì
A. \[2 - m < 2 - n.\]
</>
B. \[ - 7m < - 7n.\]
C. \[3m - 2 > 3n - 2.\]
D. \[ - 2m + 4 > - 2n + 4.\]
Với giá trị nào của \[x\] thì biểu thức \[10x - 12\] là số dương?
A. \[x > \frac{5}{6}.\]
B. \[x > \frac{6}{5}.\]
C. \[x < \frac{6}{5}.\]
D. \[x = \frac{6}{5}.\]
Nghiệm của bất phương trình \[\frac{{3x + 52}}{{10}} > \frac{{3\left( {3x + 1} \right)}}{{20}} + 1\] là
A. \[x > 27.\]
B. \[x > - 27.\]
C. \[x < - 27.\]
</>
D. \[x < 27.\]
</>
Có bao nhiêu số nguyên âm \[x\] thỏa mãn bất phương trình \[9x + 8 \ge 5x?\]
A. \[0.\]
B. \(1.\)
C. \[2.\]
D. \[3.\]
Kết luận nào sau đây đúng khi nói về nghiệm của bất phương trình \[\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right) > \left( {x - 2} \right)\left( {x + 9} \right) + 25?\]
A. Bất phương trình có nghiệm là \[x > 0.\]
B. Bất phương trình có nghiệm là \[x < 0.\]
</>
C. Bất phương trình vô nghiệm.
D. Bất phương trình có vô số nghiệm.
III. Vận dụng
Cho phương trình \[\frac{1}{{x + 1}} - \frac{{2{x^2} - m}}{{{x^3} + 1}} = \frac{4}{{{x^2} - x + 1}}.\] Biết \[x = 0\] là một nghiệm của phương trình. Nghiệm còn lại là
A. \[x = - 5.\]
B. \[x = 5.\]
C. \[x = 2.\]
D. \[x = - 1.\]
Nghiệm của bất phương trình \[\frac{{87 - x}}{{15}} + \frac{{88 - x}}{{16}} + \frac{{27 + x}}{{99}} + \frac{{28 + x}}{{100}} > 4\] là
A. \[x < 72.\]
B. \[x > 72.\]
C. \[x < 73.\]
D. \[x < 97.\]
Một hãng taxi có giá mở cửa là 15 000 đồng và giá 12 000 đồng cho mỗi ki-lô-méttiếp theo. Hỏi với 350 000 đồng thì hành khách có thể di chuyển được tối đa là bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
A. 31 km.
B. 30 km.
C. 28 km.
D. 29 km.