21 CÂU HỎI
Đường thẳng nào trong các đường thẳng sau đây là trục đối xứng của parabol
A.
B.
C.
D.
Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị nhận đường x = 1 làm trục đối xứng?
A. y = −2x2 + 4x + 1
B. y = 2 + 4x − 3.
C. y = 2 − 2x − 1.
D. y = – x + 2.
Đỉnh I của parabol (P): y= –3x2 + 6x – 1 là:
A. I (1; 2)
B. I (3; 0)
C. I (2 ;−1)
D. I (0; −1)
Hàm số nào sau đây có đồ thị là parabol có đỉnh I (−1; 3)?
A. y = 2x2 − 4x − 3.
B. y = 2x2 −2x − 1.
C. y = 2x2 + 4x + 5.
D. y= 2x2 + x + 2.
Biết parabol (P): y = ax2 + 2x + 5 đi qua điểm A (2; 1). Giá trị của a là:
A. a = –5
B. a = –2
C. a = 2
D. Một đáp số khác
Tìm parabol (P): y = ax2 + 3x − 2, biết rằng parabol cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 2.
A. y = x2 + 3x − 2.
B. y = −x2 + x − 2.
C. y = −x2 + 3x − 3.
D. y = −x2 + 3x − 2.
Đỉnh của parabol nằm trên đường thẳng nếu m bằng:
A.Một số tùy ý
B.3
C.5
D.1
Bảng biến thiên của hàm số y = -x2 + 2x – 1 là:
A.
B.
C.
D.
Bảng biến thiên ở dưới là bảng biến thiên của hàm số nào trong các hàm số được cho ở bốn phương án A, B, C, D sau đây?
A. y = −x2 + 4x − 9.
B. y = x2 − 4x − 1.
C. y = −x2 + 4x.
D. y = x2 − 4x − 5.
A.
B.
C.
D.
Bảng biến thiên của hàm số y = −2x2 + 4x + 1 là bảng nào trong các bảng được cho sau đây?
A.
B.
C.
D.
Hàm số y = 2x2 + 4x – 1
A. Đồng biến trên khoảng (−∞; −2) và nghịch biến trên khoảng (−2; +∞).
B. Nghịch biến trên khoảng (−∞; −2) và đồng biến trên khoảng (−2; +∞).
C. Đồng biến trên khoảng (−∞; −1) và nghịch biến trên khoảng (−1; +∞).
D. Nghịch biến trên khoảng (−∞; −1) và đồng biến trên khoảng (−1; +∞).
Hàm số nào sau đây nghịch biến trong khoảng ?
A.
B.
C.
D.
Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào?
A. y = −(x + 1)2.
B. y = −(x − 1)2.
C. y = (x + 1)2.
D. y = (x − 1)2
Cho đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c như hình vẽ.
Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. a > 0, b < 0, c > 0
B. a < 0, b > 0, c > 0
C. a < 0, b < 0, c < 0
D. a < 0, b < 0, c > 0
Giao điểm của parabol (P): y = x2 + 5x + 4 với trục hoành:
A. (−1; 0); (−4; 0).
B. (0; −1); (0; −4).
C. (−1; 0); (0; −4).
D. (0; −1); (−4; 0)
Giao điểm của parabol (P): y = x2 + 5x + 4 với trục hoành:
A. (−1; 0); (−4; 0).
B. (0; −1); (0; −4).
C. (−1; 0); (0; −4).
D. (0; −1); (−4; 0)
Giao điểm của parabol (P): y = x2 + 5x + 4 với trục hoành:
A. (−1; 0); (−4; 0).
B.(0; −1); (0; −4).
C. (−1; 0); (0; −4).
D. (0; −1); (−4; 0)
Giao điểm của parabol (P): y = x2 + 5x + 4 với trục hoành:
A. (−1; 0); (−4; 0).
B. (0; −1); (0; −4).
C. (−1; 0); (0; −4).
D. (0; −1); (−4; 0)
Giao điểm của parabol (P): y = x2 + 5x + 4 với trục hoành:
A.(−1; 0); (−4; 0).
B.(0; −1); (0; −4).
C.(−1; 0); (0; −4).
D. (0; −1); (−4; 0)
Giao điểm của parabol (P): y = x2 + 5x + 4 với trục hoành:
A.(−1; 0); (−4; 0).
B.(0; −1); (0; −4).
C.(−1; 0); (0; −4).
D.(0; −1); (−4; 0)