50 CÂU HỎI
Câu lệnh lặp For trong JavaScript có dạng nào sau đây?
A. for (biến = Giá trị đầu; Điều kiện; Giá trị tăng)
B. for (biến = Giá trị đầu; Giá trị tăng; điều kiện)
C. for (biến = Điều kiện; Giá trị tăng; Giá trị cuối)
D. Tất cả các dạng trên.
Thực hiện kiểm tra nếu biến i không bằng 5, câu lệnh nào là đúng?
A. if (i != 5)
B. if i =! 5 then
C. if i <> 5
D. if (i <> 5)
Kết quả của đoạn code sau là:
var a = [1, 2, 3];
var b = [1, 2, 3];
var c = '1,2,3';
console.log(a == c);
console.log(b == c);
console.log(a == b);
A. true, true, false
B. true, true, true
C. true, false, false
D. false, false false
Kết quả đoạn code sau là:
var a = [9];
var b = [10];
console.log(a == 9);
console.log(b == 10);
console.log(a < b);
A. true true true
B. false false false
C. true true false
D. false false true
Kết quả của đoạn code sau là:
let i = 0;
const arr = new Array(5);
arr.forEach(() => i++);
console.log(i);
A. 0
B. 1
C. 4
D. 5
Hàm greatestNumberInArray dưới đây có get được phần tử lớn nhất cho mọi array không?
function greatestNumberInArray(arr) {
let greatest = 0;
for (let i = 0; i < arr.length; i++) {
if (greatest < arr[i]) {
greatest = arr[i];
}
}
return greatest;
}
A. Yes
B. No
Hai cách a và b dưới đây đều trả về một object có cùng thuộc tính và giá trị. Theo bạn thì cách nào tối ưu hơn?
const arr = [1, 2, 3];
const a = arr.reduce(
(acc, el, i) => ({ ...acc, [el]: i }),
{}
);
const b = {};
for (let i = 0; i < arr.length; i++) {
b[arr[i]] = i;
}
A. a
B. b
Kết quả là:
const arr = [
x => x * 1,
x => x * 2,
x => x * 3,
x => x * 4
];
console.log(arr.reduce((agg, el) => agg + el(agg), 1));
A. 1
B. 60
C. 100
D. 120
Cho đoạn code sau. Kết quả là:
const ar = [5, 1, 3, 7, 25];
const ar1 = ar;
console.log(ar1.sort());
([5, 25].indexOf(ar[1]) != -1 &&
console.log(ar.reverse())) ||
(ar[3] == 25 && console.log(ar));
console.log(ar1);
A. [1, 3, 5, 7, 25] [7, 5, 3, 25, 1] [1, 25, 3, 5, 7] [1, 25, 3, 5, 7]
B. [1, 25, 3, 5, 7] [5,1,3,7,25]
C. [1, 25, 3, 5, 7] [7, 5, 3, 25, 1] [7, 5, 3, 25, 1] [7, 5, 3, 25, 1]
D. An error is thrown
Cho đoạn code sau. Kết quả là:
const arr1 = ['a', 'b', 'c'];
const arr2 = ['b', 'c', 'a'];
console.log(
arr1.sort() === arr1,
arr2.sort() == arr2,
arr1.sort() === arr2.sort()
);
A. true true true
B. true true false
C. false false false
D. true false true
Cho đoạn code sau. Kết quả là:
function ArrayBoolean() {
if ([] == true && [1] == true) return [true, true];
else if ([] == true && [1] == false) return [true, false];
else if ([] == false && [1] == true) return [false, true];
else return [false, false];
}ArrayBoolean();
A. [true, true]
B. [true, false]
C. [false, true]
D. [false, false
Cho đoạn code sau. Kết quả là:
let dog = {
breed: 'Border Collie',
sound: 'Wooh',
getBreed: () => {
return this.breed;
},
getSound: function() {
return this.sound;
}
};
console.log(dog.getBreed(), dog.getSound());
A. Border Collie, Wooh
B. Border Collie, undefined
C. undefined, Wooh
D. undefined, undefined
Đoạn code sau sẽ cho kết quả như thế nào?
const person = { name: 'duthaho' };
function sayHi(age) {
return `${this.name} is ${age}`;
}
console.log(sayHi.call(person, 69));
console.log(sayHi.bind(person, 69));
A. undefined is 69 duthaho is 69
B. function function
C. duthaho is 69 duthaho is 69
D. duthaho is 69 function
Kết quả đoạn code sau là:
function withVar() {
const b = () => a;
var a = 24;
return b;
}
function withLet() {
const b = () => a;
let a = 24;
return b;
}
function changingValue() {
let a = 24;
const b = () => a;
a = 42;
return b;
}
A. undefined Error 42
B. 24 Error 24
C. 24 24 42
D. undefined Error 24
Kết quả đoạn code sau là?
let a = new Date('2019,1,1').toLocaleDateString();
let b = new Date(2019, 1, 1).toLocaleDateString();
console.log(a, b);
A. 1/1/2019 2/1/2019
B. 1/1/2019 1/1/2019
Kết quả của câu lệnh sau:
console.log(fetch);
A. The fetch function
B. A reference error
C. It depends
Cho đoạn code sau, kết quả là:
const a = 0.1;
const b = 0.2;
const c = 0.3;
console.log(a + b === c);
A. True
B. False
Đoạn code sau sẽ có kết quả là:
function Person(firstName, lastName) {
this.firstName = firstName;
this.lastName = lastName;
}
const ti = new Person('du', 'ti');
const teo = Person('du', 'teo');
console.log(ti);
console.log(teo);
A. Person {firstName: "du", lastName: "ti"} undefined
B. Person {firstName: "du", lastName: "ti"} Person {firstName: "du", lastName:"teo"}'
C. Person {firstName: "du", lastName: "ti"} {}
D. Person {firstName: "du", lastName: "ti"} ReferenceError
Đoạn code sau sẽ cho kết quả:
bar();
var bar;
function bar() {
console.log('first');
}
bar = function () {
console.log('second');
};
bar();
foo();
function foo() {
console.log(1);
}
var foo = function () {
console.log(2);
};
function foo() {
console.log(3);
}
foo();
A. second first 1 3
B. first second 3 2
C. second first 3 3
D. first second 3 3
Cho đoạn code sau, kết quả là:
function sayHi() {
return (() => 0)();
}
console.log(typeof sayHi());
A. object
B. number
C. function
D. undefined
Đoạn code sau sẽ có kết quả:
const a = {
stringField: 'Joe',
numberField: 123,
dateField: new Date('1995-12-17T03:24:00'),
nestedField: { field: 'Nested' }
};
const b = JSON.parse(JSON.stringify(a));
console.log(
a.stringField === b.stringField,
a.numberField === b.numberField,
a.dateField === b.dateField,
a.nestedField.field === b.nestedField.field
);
A. true true true true
B. true true true false
C. true true false true
D. false false false false
Đoạn code trên sẽ có kết quả là:
const notifications = 1;
console.log(
`You have ${notifications} notification${notifications !==
1 && 's'}`
);
A. You have 1 notification
B. You have 1 notifications
C. You have 1 notificationfalse
Cho đoạn code sau, kết quả sẽ là:
const compare = a => a === a;
console.log(compare(null));
console.log(compare(undefined));
console.log(compare(NaN));
console.log(compare([NaN]));
A. true true true true
B. true false true true
C. true true false true
D. true true false false
Cho đoạn code sau, kết quả là:
const n = 5;
console.log(1..n); // ?
A. [1, 2, 3, 4, 5]
B. undefined
C. Syntax error
Cho đoạn code sau, kết quả là:
const a = {
stringField: 'Joe',
nestedField: { field: 'Nested' },
functionField: () => 'aReturn'
};
const b = Object.assign({}, a);
b.stringField = 'Bob';
b.nestedField.field = 'Changed';
b.functionField = () => 'bReturn';
console.log(
a.stringField,
a.nestedField.field,
a.functionField()
);
A. Joe Nested aReturn
B. Bob Changed bReturn
C. Joe Changed aReturn
D. Bob Nested bReturn
Cho đoạn code sau, kết quả là:
const url = 'quiz.duthaho.com';
const { length: ln, [ln - 1]: domain = 'quiz' } = url
.split('.')
.filter(Boolean);
console.log(domain);
A. "quiz"
B. "duthaho"
C. "com"
D. undefined
Cho đoạn code, kết quả là
const obj = { a: 'one', b: 'two', a: 'three' };
console.log(obj);
A. {a: "one", b: "two" }
B. {b: "two", a: "three" }
C. {a: "three", b: "two" }
C. {a: "three", b: "two" }
Kết quả của đoạn code là:
const user = {
name: 'lao Hac',
age: 69,
pet: {
type: 'cho',
name: 'vang'
}
};
Object.freeze(user);
user.pet.name = 'shiba';
console.log(user.pet.name);
A. shiba
B. vang
C. An error is thrown
Đoạn code sau, kết quả sẽ là:
const obj = {
1: 1,
2: 2,
3: 3
};
console.log(Object.keys(obj), Object.values(obj));
A. [1, 2, 3] ["1", "2", "3"]
B. ["1", "2", "3"] [1, 2, 3]
C. ["1", "2", "3"] ["1", "2", "3"]
Cho đoạn code sau, kết quả sẽ là:
const obj = { 1: 'a', 2: 'b', 3: 'c' };
const set = new Set([1, 2, 3, 4, 5]);
obj.hasOwnProperty('1');
obj.hasOwnProperty(1);
set.has('1');
set.has(1);
A. false true false true
B. false true true true
C. true true false true
D. true true true true
Đoạn code sẽ cho kết quả
const a = {};
const b = { key: 'b' };
const c = { key: 'c' };
a[b] = 123;
a[c] = 456;
console.log(a[b]);
A. 123
B. 456
C. undefined
D. ReferenceError
Đoạn code sau sẽ cho kết quả là:
const scrambled = {
2: 'e',
5: 'o',
1: 'h',
4: 'l',
3: 'l'
};
const result = Object.values(scrambled).reduce(
(agg, el) => agg + el,
''
);
console.log(result);
A. hello
B. eohll
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Đoạn code sau sẽ cho kết quả:
let b = '4';
console.log(b++ + 3, b);
A. 44 4
B. 8 5
C. 7 5
D. 43 5
Đoạn code sau sẽ cho kết quả gì?
console.log(1 < 2 < 3);
console.log(3 > 2 > 1);
A. true true
B. true false
C. false false
D. undefined undefined
Cấu trúc đơn giản của một trang HTML được khai báo theo thứ tự là:
A. HEAD, HTML, BODY
B. HEAD, TITLE, BODY
C. HEAD, BODY, HTML
D. HTML, HEAD, BODY
Để trình bày một đoạn văn bản trong tài liệu HTML ta dùng thẻ:
A. <HR>
B. <P>
C.<BR>
D.<PRE>
Để khai báo một phần bị đánh dấu trên trang web ta sử dụng thẻ với thuộc tính:
A. NAME
B. CLASS
C. HREF
D. ID
Để chèn hình ảnh vào trang web ta dùng thẻ
A. <PIC>
B. <IMG>
C. <IMAGE>
D. <PICTURE>
Để hiển thị các thông tin như tác giả, địa chỉ, chữ ký trong tài liệu HTML ta dùng thẻ:
A. <ADDRESS>
B. <PRE>
C. <BLOCKQUOTE>
D. <AUTHOR>
Để nhóm các thành phần có liên quan với nhau ta dùng thẻ:
A. <span>
B. <pre>
C. <blockquote>
D. <div>
Để khai báo một danh sách có thứ tự ta sử dụng thẻ:
A. <li>
B. <ul>
C. <lo>
D. <dl>
Để xác định kiểu chữ, kích thước, màu sắc... Ta dùng thẻ:
A. <color>
B. <font>
C. <fontstyle>
D. <fontsize>
Để khai báo một bảng trên trang web ta sử dụng thẻ:
A. <tr>
B. <td>
C. <table>
D. <th>
Để khai báo một hàng trong bảng trên trang web ta sử dụng thẻ:
A. <tr>
B. <td>
C. <table>
D. <th>
Để tạo ra những ô mà chúng có thể kéo rộng ra hơn một dòng trên bảng ta sử dụng thuộc tính:
A. Colspan
B. Align
C. Rowspan
D. Valign
Để canh lề dọc cho các ô trong bảng ta sử dụng thuộc tính:
A. Colspan
B. Align
C. Rowspan
D. Valign
Để định nghĩa một tập các frame đơn ta sử dụng thẻ:
A. <frame>
B. <noframe>
C. <ifframe>
D. <frameset>
Để khai báo một phần tử điều khiển nhập văn bản chỉ có một dòng ta sử dụng thẻ:
A. <input type="text">
B. <input type ="hidden"
C. <input type="password"
D. <textarea>
Để khai báo một phần tử điều khiển ẩn có chứa một value để phục vụ cho các mục đích khác trên trang web mà không muốn hiển thị ra ta
dùng thẻ:
A. <input type="text">
B. <input type =" hidden"
C. <input type="password"
D. <textarea>
Để khai báo một phần tử điều khiển cho phép người dùng có thể chọn một hay nhiều giá trị ta sử dụng thẻ:
A. <input type= "text">
B. <input type ="radio"
C. <input type="checkbox"
D. <textarea>