vietjack.com

33 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Công thức cộng xác suất có đáp án
Quiz

33 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Công thức cộng xác suất có đáp án

A
Admin
33 câu hỏiToánLớp 11
33 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Một hộp đựng 11 thẻ được đánh số 1, 2, 3, …, 11. Rút ngẫu nhiên 3 thẻ và tính tổng các số ghi trên ba thẻ đó. Tính xác suất để tổng nhận được bằng 12.

A.\[\frac{1}{{15}}\]

B. \[\frac{7}{{165}}\]

C. \[\frac{1}{3}\]

D. \[\frac{3}{{55}}\]

2. Nhiều lựa chọn

Có 8 quả cân lần lượt là 1kg, 2kg, 3kg, 4kg, 5kg, 6kg, 7kg, 8kg. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cân trong 8 quả cân đó. Tính xác suất để trọng lượng 3 quả cân được chọn không vượt quá 9kg.

A.\[\frac{1}{{15}}\]

B. \[\frac{1}{7}\]

C. \[\frac{1}{{28}}\]

D. \[\frac{1}{8}\]

3. Nhiều lựa chọn

Gọi T là phép thử “Gieo đồng thời hai con súc sắc đối xứng và đồng chất”. Gọi E là biến cố “Có đúng 1 con súc sắc xuất hiện mặt 1 chấm”.  Tính P(E).

A.\[\frac{1}{3}\]

B. \[\frac{5}{{18}}\]

C. \[\frac{{11}}{{36}}\]

D. \[\frac{1}{{12}}\]

4. Nhiều lựa chọn

Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn có đúng một người nữ.

A.\[\frac{1}{{15}}\]

B. \[\frac{2}{{15}}\]

C. \[\frac{7}{{15}}\]

D. \[\frac{8}{{15}}\]

5. Nhiều lựa chọn

Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn không có nữ nào cả.

A.\[\frac{1}{{15}}\]

B. \[\frac{2}{{15}}\]

C. \[\frac{7}{{15}}\]

D. \[\frac{8}{{15}}\]

6. Nhiều lựa chọn

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên bé hơn 1000. Xác suất để số đó chia hết cho 5 là:

A.\[\frac{1}{5}\]

B. \[\frac{{201}}{{1000}}\]

C. \[\frac{{200}}{{999}}\]

D. \[\frac{{199}}{{999}}\]

7. Nhiều lựa chọn

Kết quả (b; c) của việc gieo con xúc sắc cân đối và đồng chất hai lần trong đó b  là số chấm xuất hiện trong lần gieo đầu, c là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ hai, được thay vào phương trình bậc hai:\[{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{\rm{ + bx + c = 0}}\]. Tính xác suất để: phương trình có nghiệm.

A.\[\frac{1}{{18}}\]

B. \[\frac{1}{{36}}\]

C. \[\frac{{19}}{{36}}\]

D. \[\frac{{17}}{{36}}\]

8. Nhiều lựa chọn

Gọi S là tập hợp của tất cả các số tự nhiên gồm 3 chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Tính xác suất để số được chọn là số chẵn. 

A.\[\frac{1}{{15}}\]

B. \[\frac{1}{{30}}\]

C. \[\frac{1}{3}\]

D. \[\frac{3}{7}\]

9. Nhiều lựa chọn

Xếp ngẫu nhiên 3 nam và 3 nữ ngồi vào 6 ghế xếp thành hàng ngang. Xác suất để nam nữ ngồi xen kẽ nhau là:

A.\[\frac{1}{{15}}\]

B. \[\frac{1}{{20}}\]

C. \[\frac{1}{{10}}\]

D. \[\frac{1}{5}\]

10. Nhiều lựa chọn

Xếp ngẫu nhiên 3 nam và 5 nữ ngồi vào 8 ghế xếp thành hàng ngang. Xác suất để 3 nam ngồi cạnh nhau.

A.\[\frac{3}{{28}}\]

B. \[\frac{1}{{20}}\]

C. \[\frac{1}{{10}}\]

D. \[\frac{1}{5}\]

11. Nhiều lựa chọn

Một chiếc hộp có 9 thẻ đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên 2 thẻ rồi nhân hai số ghi trên hai thẻ với nhau. Xác suất để kết quả nhận được là một số lẻ.

A.\[\frac{5}{{18}}\]

B. \[\frac{7}{{12}}\]

C. \[\frac{5}{{12}}\]

D. \[\frac{7}{{18}}\]

12. Nhiều lựa chọn

Từ một hộp chứa 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đen, lấy ra ngẫu nhiên cùng một lúc 4 quả. Xác suất để lấy ra được 4 quả cùng màu là:

A.\[\frac{3}{{28}}\]

B. \[\frac{1}{{210}}\]

C. \[\frac{1}{{10}}\]

D. \[\frac{8}{{105}}\]

13. Nhiều lựa chọn

Từ một hộp chứa 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đen, lấy ra ngẫu nhiên cùng một lúc 4 quả. Xác suất để lấy ra được ít nhất một quả màu đen là:

A.\[\frac{3}{{28}}\]

B. \[\frac{{13}}{{14}}\]

C. \[\frac{1}{{14}}\]

D. \[\frac{8}{{105}}\]

14. Nhiều lựa chọn

Một bình chứa 16 viên bi với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất lấy được cả 1 viên bi trắng, 1 viên bi đen, 1 viên bi đỏ.

A.\[\frac{1}{{560}}\]

B. \[\frac{9}{{40}}\]

C. \[\frac{1}{{28}}\]

D. \[\frac{{143}}{{280}}\]

15. Nhiều lựa chọn

Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1, 2, 3, …, 9. Rút ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính xác suất để các thẻ ghi số 1, 2, 3 được rút.

A.\[\frac{5}{{18}}\]

B. \[\frac{1}{9}\]

C. \[\frac{1}{{11}}\]

D. \[\frac{5}{{42}}\]

16. Nhiều lựa chọn

Có hai hộp chứa bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng, hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một viên bi, tính xác suất để 2 viên lấy ra cùng màu.

A.\[\frac{{10}}{{21}}\]

B. \[\frac{4}{{21}}\]

C. \[\frac{2}{7}\]

D. \[\frac{{11}}{{21}}\]

17. Nhiều lựa chọn

Gieo hai con súc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để hiệu số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc xắc bằng 2 là:

A.\[\frac{1}{{12}}\]

B. \[\frac{1}{9}\]

C. \[\frac{2}{9}\]

D. \[\frac{5}{{36}}\]

18. Nhiều lựa chọn

Một hộp đựng 8 bi đỏ và 4 bi xanh. Từ hộp trên lấy lần lượt ngẫu nhiên không hoàn lại từng viên bi đến viên bi thứ ba thì dừng. Xác suất để lấy được hai bi đỏ và một bi xanh là:

A.\[\frac{{28}}{{55}}\]

B. \[\frac{{56}}{{165}}\]

C. \[\frac{{28}}{{165}}\]

D. \[\frac{{14}}{{55}}\]

19. Nhiều lựa chọn

Chọn ngẫu nhiên 6 số nguyên dương trong tập \[\left\{ {1;2;...;10} \right\}\]và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. Gọi P là xác suất để số 3 được chọn và xếp ở vị trí thứ 2. Khi đó P bằng

A.\[\frac{1}{{60}}\]

B. \[\frac{1}{6}\]

C. \[\frac{1}{3}\]

D. \[\frac{1}{2}\]

20. Nhiều lựa chọn

Mỗi đề thi có 5 câu được chọn ra từ 100 câu có sẵn. 1 học sinh học thuộc 80 câu. Tính xác suất để học sinh rút ngẫu nhiên ra 1 đề thi có 4 câu đã học thuộc.

A.0,08192

B.0,82

C.0,42             

D.0,5252

21. Nhiều lựa chọn

Một hộp đựng 11 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 11. Chọn ngẫu nhiên 6 tấm thẻ. Gọi P là xác suất để tổng số ghi trên 6 tấm thẻ ấy là một số lẻ. Khi đó P bằng

A.\[\frac{{100}}{{231}}\]

B. \[\frac{{115}}{{231}}\]

C. \[\frac{1}{2}\]

D. \[\frac{{118}}{{231}}\]

22. Nhiều lựa chọn

Giả sử A và B là hai biến cố cùng liên quan đến phép thử T. Khẳng định nào trong các khẳng định sau là đúng?

1) Nếu A và B là hai biến cố độc lập thì \[{\rm{P(A}} \cup {\rm{B) = P(A) + P(B)}}\].

2) Nếu A và B là hai biến cố xung khắc thì \[P(A \cup B) = P(A) + P(B)\]

3) \[P(AB) = P(A).P(B)\]

A.Chỉ 1 đúng                  

B.Chỉ 2 đúng

C.Chỉ 3 đúng

D.Cả ba đều sai.

23. Nhiều lựa chọn

Cho hai biến cố A và B với P(A) = 0,3; P(B) = 0,4 và P(AB) = 0,12. Kết luận nào sau đây đúng?

A.Hai biến cố A và B xung khắc

B.Hai biến cố A và B độc lập.

C.Hai biến cố A và B đối nhau

D.Cả ba đáp án đều sai.

24. Nhiều lựa chọn

Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số 1, 2, …, 9. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là \[\frac{3}{{10}}\]. Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là:

A.\[\frac{2}{{15}}.\]

B. \[\frac{1}{{15}}.\]

C. \[\frac{4}{{15}}.\]

D. \[\frac{7}{{15}}.\]

25. Nhiều lựa chọn

Hai người độc lập nhau ném bóng vào rổ. Mỗi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ của từng người tương ứng là \[\frac{1}{5}\] và \[\frac{2}{7}\]. Gọi A là biến cố: “Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ”. Khi đó, xác suất của biến cố A là bao nhiêu

A.\[{\rm{p}}\left( {\rm{A}} \right) = \frac{{12}}{{35}}.\]

B. \[{\rm{p}}\left( {\rm{A}} \right) = \frac{1}{{25}}.\]

C. \[{\rm{p}}\left( {\rm{A}} \right) = \frac{4}{{49}}.\]

D. \[{\rm{p}}\left( {\rm{A}} \right) = \frac{2}{{35}}\]

26. Nhiều lựa chọn

Xác suất bắn trúng đích của một người bắn súng là 0,6. Xác suất để trong ba lần bắn độc lập người đó bắn trúng đích đúng một lần.

A.0,4

B.0,6

C.0,096

D.0,288

27. Nhiều lựa chọn

Ba người cùng bắn vào 1 bi A. Xác suất để người thứ nhất, thứ hai, thứ ba bắn trúng đích lần lượt là 0,8; 0,6; 0,5. Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích bằng

A.0.24

B.0,96

C.0,46

D.0,92

28. Nhiều lựa chọn

Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80%. Xác suất người thứ hai bắn trúng là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là:

A.50%.

B.32,6%.

C.60%.

D.56%.

29. Nhiều lựa chọn

Một chiếc tàu khoan thăm dò dầu khí trên thềm lục địa có xác suất khoan trúng túi dầu là 0,4. Xác suất để trong 5 lần khoan độc lập, chiếc tàu đó khoan trúng túi dầu ít nhất một lần.

A.0,07776

B.0,84222       

C.0,15778

D.0,92224

30. Nhiều lựa chọn

Hai xạ thủ bắn mỗi người một viên đạn vào bia, biết xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ thứ nhất là 0, 75 và của xạ thủ thứ hai là 0, 85. Tính xác suất để có ít nhất một viên trúng vòng 10

A. 0,9625.

B. 0,325.

C.  0,6375.

D. 0,0375.

31. Nhiều lựa chọn

Hai xạ thủ bắn mỗi người một viên đạn vào bia, biết xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ thứ nhất là 0,75 và của xạ thủ thứ hai là 0,85. Tính xác suất để có ít nhất một viên bi trúng vòng 10.

A. 0,9625  

B. 0,325  

C. 0,6375  

D. 0,0375

32. Nhiều lựa chọn

Hai cầu thủ bóng đá sút phạt đền, mỗi người được sút một quả với xác suất bàn tương ứng là 0,8 và 0,7. Tính xác suất để chỉ có 1 cầu thủ làm bàn.

A. 0,14            

B. 0,38

C. 0,24

D. 0,62

33. Nhiều lựa chọn

Một ngân hàng đề thi có 20 hạng mục, mỗi hạng mục có 10 câu hỏi. Đề thi có 20 câu hỏi tương ứng 20 hạng mục sao cho mỗi hạng mục có đúng 1 câu hỏi. Máy tính chọn từ ngân hàng ngẫu nhiên 2 đề thi thỏa mãn tiêu chí trên. Tìm xác suất để 2 đề thi có ít nhất 3 câu hỏi trùng nhau. (Kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn.)

A.  0,167

B.  0,593

C.  0,190  

D. 0,323

© All rights reserved VietJack