20 CÂU HỎI
Mô hình nào đưa ra hình ảnh look and feel cho giao diện người dùng cùng những thông tin hỗ trợ:
A. Mô hình thiết kế
B. Mô hình người dùng
C. Mô hình hình ảnh hệ thống
D. Mô hình nhận thức hệ thống
Những hoạt động khung nào thường không kết hợp với những quá trình thiết kế giao diện người dùng:
A. Ước lượng giá
B. Xây dựng giao diện
C. Định trị giao diện
D. Phân tích người dùng và tác vụ
Hướng tiếp cận nào để những phân tích tác vụ của người dùng trong thiết kế giao diện người dùng:
A. Người dùng cho biết những ưa thích qua bản câu hỏi
B. Dựa vào ý kiến của những lập trình viên có kinh nghiệm
C. Nghiên cứu những hệ thống tự động liên quan
D. Quan sát thao tác ngƣời dùng
Những vấn đề thiết kế chung nổi trội lên trong hầu hết giao diện người dùng:
A. Kết nối tiền sử người dùng (profile) và shortcut chức năng
B. Xử lý lỗi và thời gian đáp ứng của hệ thống
C. Quyết định hiển thị hình ảnh và thiết kế icon
D. Không có mục nào
Những hệ thống phát triển giao diện người dùng đặc trưng cung cấp những kỹ thuật cho việc xây dựng những nguyên mẫu giao diện bao gồm:
A. Tạo code
B. Những tool vẽ
C. Định trị input
D. Tất cả mục trên
Những bản câu hỏi có ý nghĩa nhất đối với những người thiết kế giao diện khi được hoàn tất bởi:
A. Khách hàng
B. Những lập trình viên có kinh nghiệm
C. Người dùng sản phẩm
D. Người quản lý dự án
Nhiều đo lường hữu dụng có thể thu thập khi quan sát những người dùng tương tác với hệ thống máy tính gồm:
A. Thời gian cho ứng dụng
B. Số khiếm khuyết (defect) phần mềm
C. Tính tin cậy của phần mềm
D. Thời gian đọc tài liệu trợ giúp
Một bảng quyết định được dùng:
A. Để tư liệu tất cả những trạng thái phụ thuộc
B. Để hướng dẫn phát triển kế hoạch quản lý dự án
C. Chỉ khi xây dựng hệ chuyên gia
D. Khi một tập phức tạp những điều kiện và hoạt động xuất hiện trong thành phần
Ngôn ngữ thiết kế chương trình (PDL) thường là một:
A. Sự kết hợp giữa cấu trúc lập trình và văn bản tường thuật
B. Ngôn ngữ lập trình truyền thống theo luật riêng của nó
C. Ngôn ngữ phát triển phần mềm có thể đọc bởi máy d. Một cách hữu dụng để biểu diễn kiến trúc phần mềm
Những độ đo phức tạp vòng (cyclomatic complexity metric) cung cấp cho người thiết kế thống tin về số:
A. Chu kỳ trong chương trình
B. Số lỗi trong chương trình
C. Những đường logic độc lập trong chương trình
D. Những phát biểu của chương trình
Kiểm thử điều kiện là một kỹ thuật kiểm thử cấu trúc điều khiển mà những tiêu chuẩn dùng để thiết kế test-case:
A. Dựa vào kiểm thử đường cơ bản
B. Thử thách điều kiện logic trong module phần mềm
C. Chọn những đường dẫn kiểm tra dựa vào những vị trí và dùng những biến
D. Tập trung vào việc kiểm thử việc giá trị những cấu trúc lặp
Kiểm thử luồng dữ liệu là một kỹ thuật kiểm thử cấu trúc điều khiển mà những tiêu chuẩn dùng để thiết kế test-case:
A. Dựa vào kiểm thử đường cơ bản
B. Thử thách điều kiện logic trong module phần mềm
C. Chọn những đƣờng dẫn kiểm tra dựa vào những vị trí và dùng những biến
D. Tập trung vào việc kiểm thử việc giá trị những cấu trúc lặp
Kiểm thử lặp là một kỹ thuật kiểm thử cấu trúc điều khiển mà những tiêu chuẩn dùng để thiết kế test-case:
A. Dựa vào kiểm thử đường cơ bản
B. Thử thách điều kiện logic trong module phần mềm
C. Chọn những đường dẫn kiểm tra dựa vào những vị trí và dùng những biến
D. Tập trung vào việc kiểm thử việc giá trị những cấu trúc lặp
Kiểm thử Black-box cố gắng tìm ra những lỗi:
A. Chức năng không đầy đủ hay không đúng
B. Những lỗi giao diện
C. Những lỗi thực thi
D. Tất cả mục trên
Lý do tốt nhất cho việc dùng nhóm kiểm tra phần mềm độc lập là:
A. Những người phát triển phần mềm không cần làm bất kỳ kiểm thử nào
B. Những người lạ sẽ kiểm phần mềm rất chặt
C. Những người kiểm thử không được dính dáng tới dự án cho đến khi kiểm thử bắt đầu
D. Mâu thuẩn về quyền lợi giữa những ngƣời phát triển và những ngƣời kiểm thử sẽ giảm
Trong một dự án thành công sử dụng chiến lược:
A. Đưa ra những xem xét kỹ thuật hình thức ưu tiên trước khi kiểm thử
B. Chỉ rõ những yêu cầu trong theo một cách thức có thể định lượng
C. Quan tâm tới việc sử dụng những nhóm kiểm thử độc lập
D. Tất cả mục trên
Kiểm thử tích hợp Top-down có thuận lợi chính là:
A. Những module mức thấp không bao giờ cần kiểm thử
B. Những điểm quyết định chính được kiểm thử sớm
C. Không có những stub cần phải viết
D. Không có mục nào
Kiểm thử tích hợp bottom-up có những thuận lợi chính:
A. Những điểm quyết định chính được kiểm thử sớm
B. Không có những driver cần được viết
C. Không có những stub (nhánh) cần phải viết
D. Không đòi hỏi kiểm thử hồi quy (regression)
Hướng debug là gì?
A. Backtracking
B. Brute force
C. Sự loại trừ nguyên nhân
D. Tất cả các mục
Những kiểm tra chấp nhận thường được đưa ra bởi:
A. Người phát triển
B. Những ngƣời dùng cuối
C. Nhóm kiểm thử
D. Những kỹ sư hệ thống