20 CÂU HỎI
Mục nào không phải là một loại kiến trúc (style): kiến trúc:
A. Luồng dữ liệu
B. Kiến trúc ngữ cảnh
C. Gọi trả về
D. Tầng
Tiêu chuẩn ISO-14598 đưa ra:
A. Đưa ra quy trình đánh giá tính an toàn cho sản phẩm phần mềm
B. Đưa ra quy trình đánh giá hiệu quả của phần mềm
C. Đưa ra quy trình đánh giá chất lượng cho sản phẩm phần mềm
D. Đưa ra quy trình đánh giá tính khả dụng cho sản phẩm phần mềm
Trong phát triển phần mềm, yếu tố nào quan trọng nhất?
A. Con người
B. Quy trình
C. Sản phầm
D. Thời gian
Kỹ thuật nào sau đây là xây dựng phần mềm từ các thành phần đã được thiết kế trong lĩnh vực công nghệ khác nhau?
A. Extreme programming
B. Evolutionary prototyping
C. Component architecture
D. Open-source developmen
IEEE 830-1993 là một khuyến nghị tiêu chuẩn cho?
A. Software requirement specification
B. Software design
C. Testing
D. Coding
Kỹ sư phần mềm không cần?
A. Kiến thức về phân tích thiết kế hệ thống
B. Kiến thức về cơ sở dữ liệu
C. Lập trình thành thạo bằng một ngôn ngữ lập trình
D. Kinh nghiệm quản lý dự án phần mềm
Tính khả thi của phần mềm dựa vào các yếu tố sau:
A. Nghiệp vụ và tiếp thị
B. Phạm vi, ràng buộc và thị trường
C. Công nghệ, tiền bạc, thời gian và tài nguyên
D. Kỹ năng và năng lực của nhà phát triển
Phần mềm dự báo thời tiết thu thập các số liệu về nhiệt độ, độ ẩm, … xử lý tính toán để cho ra các dự báo thời tiết là 1 ví dụ của loại phần mềm:
A. Phần mềm hệ thống (System software)
B. Phần mềm trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence Software)
C. Phần mềm thời gian thực (Real time software)
D. Phần mềm nghiệp vụ (Business software)
Loại phần mềm gì là 1 tập hợp các chương trình để cung cấp dịch vụ cho các chương trình khác
A. Phần mềm hệ thống (System software)
B. Phần mềm trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence Software)
C. Phần mềm thời gian thực (Real time software)
D. Phần mềm nghiệp vụ (Business software)
Phần mềm quản lý sinh viên của 1 trường là:
A. Phần mềm hệ thống (System software)
B. Phần mềm trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence Software)
C. Phần mềm thời gian thực (Real time software)
D. Phần mềm nghiệp vụ (Business software)
Phần mềm quản lý tài chính của một công ty là:
A. Phần mềm nghiệp vụ (Business software)
B. Phần mềm hệ thống (System software)
C. Phần mềm trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence Software)
D. Phần mềm thời gian thực (Real time software)
Điều nào không đúng?
A. Công nghệ phần mềm thuộc ngành khoa học máy tính
B. Công nghệ phần mềm là một phần của ngành kỹ thuật hệ thống (System Engineering)
C. Khoa học máy tính thuộc ngành công nghệ phần mềm
D. Công nghệ phần mềm có liên quan với việc phát triển và cung cấp các phần mềm hữu ích
Theo một báo cáo của IBM, "31% các dự án bị hủy bỏ trước khi chúng được hoàn thành, 53% vượt dự toán trung bình 189% và cứ mỗi 100 dự án, có 94 dự án khởi động lại". Lý do nào cho số liệu thống kê trên?
A. Thiếu đào tạo đầy đủ về công nghệ phần mềm
B. Thiếu đạo đức phần mềm và sự hiểu biết
C. Quản lý các vấn đề trong công ty
D. Ảnh hưởng của sự suy thoái kinh tế
Phần mềm quản lý tài chính của một công ty là:
A. Phần mềm nghiệp vụ (Business software)
B. Phần mềm hệ thống (System software)
C. Phần mềm trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence Software)
D. Phần mềm thời gian thực (Real time software)
Mối quan tâm chính của công nghệ phần mềm là gì?
A. Sản xuất phần cứng
B. Sản xuất phần mềm
C. Cấu hình mạng
D. Phần mềm có thể dùng lại
Điều nào là đặc trưng của một thiết kế phần mềm tốt?
A. Thể hiện kết nối mạnh mẽ giữa các mô-đun của nó
B. Thực hiện tất cả các yêu cầu trong mô hình phân tích
C. Bao gồm các trường hợp thử nghiệm cho tất cả các thành phần
D. Cung cấp một bức tranh hoàn chỉnh của phần mềm
Theo thống kê từ những thách thức đối với công nghệ phần mềm thì lỗi nhiều nhất là do:
A. Kiểm tra và bảo trì
B. Phân tích yêu cầu
C. Thiết kế
D. Viết Code
Yêu cầu có thể chia ra thành các lọai nào sau đây?
A. Chức năng, phi chức năng, yêu cầu hệ thống
B. Chức năng, phi chức năng
C. Chức năng, phi chức năng, yêu cầu miền ứng dụng
D. Chức năng, phi chức năng, yêu cầu nghiệp vụ
2 hình thức dùng mô tả yêu cầu là:
A. Yêu cầu người dùng và yêu cầu hệ thống
B. Yêu cầu chức năng và yêu cầu phi chức năng
C. Yêu cầu chủ động và yêu cầu thụ động
D. Yêu cầu cụ thể và yêu cầu trừu tượng
Nguyên nhân của việc sinh lỗi do thiết kế mức thành phần trước khi thiết kế dữ liệu là:
A. Thiết kế thành phần thì phụ thuộc vào ngôn ngữ còn thiết kế dữ liệu thì không
B. Thiết kế dữ liệu thì dễ thực hiện hơn
C. Thiết kế dữ liệu thì khó thực hiện
D. Cấu trúc dữ liệu thường ảnh hưởng tới cách thức mà thíết kế thành phần phải theo