20 CÂU HỎI
Mật độ lỗi (defect density) dùng để đo lường:
A. Chất lượng sản phẩm cuối
B. Dự án phần mềm
C. Quá trình sản xuất
D. Chất lượng bảo trì
Kỹ thuật thu thập yêu cầu nào cần đến chuyên gia?
A. Interview
B. Observation
C. Expert
D. Delphi
Phát biểu nào là sai khi nói về bản chất của phần mềm:
A. Có thể là sản phẩm theo đơn đặt hàng
B. Là một sản phẩm công nghiệp
C. Là sản phẩm có thể thực thi
D. Không thực sự là sản phẩm
Dạng kiểm thử nào dùng kỹ thuật hộp trắng (white box test):
A. Kiểm thử hồi quy (regression test)
B. Kiểm thử nghiệm thu (acceptance test)
C. Kiểm thử hệ thống (system test)
D. Tất cả đều đúng
Kỹ thuật thu thập yêu cầu cầu nào cần đến sự nhất trí của số đông?
A. Prototype
B. Facilitated Workshops
C. Observation
D. Questionnaires & Surveys
Xét đường độc lập cơ bản, nếu có 7 node phân nhánh thì ta có số đường thực thi cơ bản độc lập là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Mục nào không dùng cho đặc tả yêu cầu:
A. Đặc tả cú pháp
B. Đặc tả đối tượng
C. Đặc tả chức năng
D. Đặc tả kỹ thuật
Use-cases là một kịch bản mà mô tả:
A. Phần mềm thực hiện như thế nào khi được dùng trong một tình huống cho trước
B. Những công cụ CASE sẽ được dùng như thế nào để xây dựng hệ thống
C. Kế hoạch xây dựng cho sản phẩm phần mềm
D. Những test-case cho sản phẩm phần mềm
Mục nào không dùng cho đặc tả yêu cầu:
A. Đặc tả thao tác
B. Đặc tả mô hình
C. Đặc tả bằng sơ đồ
D. Đặc tả thuật toán
Loại hình đặc tả nào không có?
A. Đặc tả hình thức
B. Đặc tả phi hình thức
C. Đặc tả toán học
D. Đặc tả hỗn hợp
Xác nhận yêu cầu (Requirements Validation) được tiến hành bởi:
A. Phân tích viên và lập trình viên
B. Phân tích viên và khách hàng
C. Phân tích viên và các bên có liên quan
D. Phân tích viên và người dùng
Khi xác nhận yêu cầu, cần phải làm sáng tỏ các từ nào sau đây:
A. “một số”, “đôi khi”, “thường”, “thông thường”, “bình thường”, “phần lớn”, “đa số”
B. Danh từ là số nhiều hay số ít
C. Tính từ chỉ trạng thái
D. Động từ ở hình thức chủ động hay bị động
Mô hình tiến trình phần mềm tiến hóa :
A. Bản chất lặp
B. Dễ dàng điều tiết những biến đổi yêu cầu sản phẩm
C. Nói chung không tạo ra những sản phẩm bỏ đi
D. Tất cả các mục
Use-cases là một kịch bản mà mô tả :
A. Phần mềm thực hiện như thế nào khi được dùng trong một tình huống cho trước
B. Những công cụ CASE sẽ được dùng như thế nào để xây dựng hệ thống
C. Kế hoạch xây dựng cho sản phẩm phần mềm
D. Những test-case cho sản phẩm phần mềm
Để xây dựng mô hình hệ thống, kỹ sư phải quan tâm tới một trong những nhân tố hạn chế sau:
A. Những giả định và những ràng buộc
B. Ngân sách và phí tổn
C. Những đối tượng và những hoạt động
D. Lịch biểu và các mốc sự kiện
Những bản câu hỏi có ý nghĩa nhất đối với những người thiết kế giao diện khi được hoàn tất bởi:
A. Khách hàng
B. Những lập trình viên có kinh nghiệm
C. Người dùng sản phẩm
D. Người quản lý dự án
Kiểm thử điều kiện là một kỹ thuật kiểm thử cấu trúc điều khiển mà những tiêu chuẩn dùng để thiết kế test-case:
A. Dựa vào kiểm thử đường cơ bản
B. Thử thách điều kiện logic trong module phần mềm
C. Chọn những đường dẫn kiểm tra dựa vào những vị trí và dùng những biến
D. Tập trung vào việc kiểm thử việc giá trị những cấu trúc lặp
Khi phần mềm bị lỗi, một trong những cách để khắc phục là “dùng miếng vá khẩn cấp (patching)”. Biện pháp này có tác dụng phụ gì?
A. Tăng độ phức tạp của chương trình
B. Tạo hiệu quả “ripple effect”
C. Tăng độ bảo mật cho chương trình
D. Tất cả các chọn lựa
Xác nhận yêu cầu (Requirements Validation) được tiến hành bởi:
A. Phân tích viên và lập trình viên
B. Phân tích viên và khách hàng
C. Phân tích viên và các bên có liên quan
D. Phân tích viên và người dùng
Loại hình đặc tả nào không có?
A. Đặc tả hình thức
B. Đặc tả phi hình thức
C. Đặc tả toán học
D. Đặc tả hỗn hợp