7 CÂU HỎI
Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của elip?
A. \(\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\);
B. \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{{12}} = 1\);
C. \(\frac{{{x^2}}}{{49}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\);
D. \(\frac{{{x^2}}}{{49}} + \frac{{{y^2}}}{{49}} = 1\).
Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của hypebol?
A. \(\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{{{y^2}}}{{13}} = 1\);
B. \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{{12}} = 1\);
C. \( - \frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\);
D. \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{{12}} = - 1\).
Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của parabol?
A. y2 = –4x;
B. y2 = 3x;
C. x2 = 2y;
D. y = 5x.
Cho hai điểm F1, F2 cố định có khoảng cách F1F2 = 2c (c > 0) và một số a < c và a > 0. Tập hợp các điểm M sao cho |MF1 – MF2| = 2a được gọi là:
A. Đường hypebol;
B. Đường elip;
C. Đường parabol;
D. Đường tròn.
Cho hai điểm F1, F2 cố định có khoảng cách F1F2 = 2c (c > 0) và một số a > c. Đường elip là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng thỏa mãn:
A. MF1 + MF2 = 2c;
B. | MF1 – MF2| = 2a;
C. MF1 + MF2 = 2a;
D. |MF1 – MF2| = 2c.
Cho một điểm F cố định và một đường thẳng ∆ cố định không đi qua F. Đường parabol là:
A. Tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho MF1 + MF2 = 2a, trong đó a > c;
B. Tập hợp các điểm M trong mặt phẳng cách đều F và ∆;
C. Tập hợp các điểm M sao cho |MF1 – MF2| = 2a, trong đó 0 < a < c;
D. Tập hợp các điểm M trong mặt phẳng cách F một khoảng bằng 2a.
Phương trình đường chuẩn ∆ có dạng:
A. \[x - \frac{p}{2} = 0\];
B. x + p = 0;
C. \[y + \frac{p}{2} = 0\];
D. \[x + \frac{p}{2} = 0\].