7 CÂU HỎI
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec a = \left( {{a_1};{a_2}} \right),\,\,\vec b = \left( {{b_1};{b_2}} \right)\) và \(\vec x = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right)\). Khi đó \(\vec x\) bằng:
A. \(\vec a.\vec b\);
B. \(\vec a + \vec b\);
C. \(\vec a - \vec b\);
D. \(k\vec a\,\,\,\left( {k \in \mathbb{R}} \right)\).
Cho hai vectơ \(\overrightarrow m = \left( {{m_1};{m_2}} \right),\,\,\vec n = \left( {{n_1};{n_2}} \right)\) khác \(\vec 0\). Nếu tồn tại một số k ∈ ℝ thỏa mãn m1 = kn1 và m2 = kn2 thì:
A. Hai vectơ \(\overrightarrow m \) và \(\vec n\) cùng phương;
B. \(\overrightarrow m = k\vec n\);
C. Hai vectơ \(\overrightarrow m \) và \(\vec n\) không cùng phương;
D. Cả A và B đều đúng.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm C(4; – 2), D(– 5; 11). Khi đó độ dài đoạn thẳng CD bằng:
A. \(4\sqrt 5 \);
B. \(2\sqrt {22} \);
C. \(5\sqrt {10} \);
D. \(\sqrt {82} \).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec u = \left( {3; - 6} \right)\). Khi đó \(\frac{1}{2}\vec u\) là:
A. \(\frac{1}{2}\vec u = \left( {6; - 12} \right)\);
B. \(\frac{1}{2}\vec u = \left( {\frac{5}{2}; - \frac{{13}}{2}} \right)\);
C. \(\frac{1}{2}\vec u = \left( {\frac{7}{2}; - \frac{{11}}{2}} \right)\);
D. \(\frac{1}{2}\vec u = \left( {\frac{3}{2}; - 3} \right)\).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec x = \left( {10;2} \right),\,\,\vec y = \left( { - 5;8} \right)\). Khi đó \(\vec x.\vec y\) bằng:
A. –34;
B. (–50; 16);
C. –66;
D. 34.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(–1; –2) và N(–3; 2). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng MN là:
A. I(1; –2);
B. I(2; 2);
C. I(–2; 0);
D. I(–4; 0).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(–1; 2), B(2; 0), C(–3; 1). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:
A. \(G\left( { - \frac{2}{3};1} \right)\);
B. \(G\left( {\frac{2}{3}; - 1} \right)\);
C. \(G\left( { - \frac{4}{3};1} \right)\);
D. \(G\left( {\frac{4}{3}; - 1} \right)\).