7 CÂU HỎI
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây đúng?
A. \[\vec a\] được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng d nếu \(\vec a \ne \vec 0\) và giá của \[\vec a\] song song hoặc trùng với d;
B. \(\vec n\) được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng d nếu \(\vec n \ne \vec 0\) và giá của \(\vec n\) vuông góc với d;
C. Nếu \[\vec a\] là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d thì \(k\vec a\,\,\,\left( {k \ne 0} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng d;
D. Cả A, B đều đúng.
Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. Vô số.
Cho đường thẳng d có phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = - 3 - t\end{array} \right.\). Một vectơ chỉ phương của d có tọa độ là:
A. (2; –3);
B. (3; –1);
C. (3; 1);
D. (3; –3).
Cho đường thẳng ∆: x – 3y – 2 = 0. Tọa độ của vectơ nào sau đây không phải là vectơ pháp tuyến của ∆?
A. \({\vec n_1} = \left( {1; - 3} \right)\);
B. \({\vec n_2} = \left( { - 2;6} \right)\);
C. \({\vec n_3} = \left( {\frac{1}{3}; - 1} \right)\);
D. \({\vec n_4} = \left( {3;1} \right)\).
Phương trình đoạn chắn của đường thẳng đi qua hai điểm A(0; –5), B(3; 0) là:
A. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{5} = 1\);
B. \(\frac{x}{3} - \frac{y}{5} = 1\);
C. \(\frac{x}{5} + \frac{y}{3} = 1\);
D. \( - \frac{x}{5} + \frac{y}{3} = 1\).
Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm A(3; –6) và có vectơ chỉ phương \(\vec u = \left( {4; - 2} \right)\) là:
A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2t\\y = - 6 - t\end{array} \right.\);
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 - t\end{array} \right.\);
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 6 + 4t\\y = 3 - 2t\end{array} \right.\);
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 4t\\y = 1 - 2t\end{array} \right.\).
Đường thẳng đi qua M(–1; 2), nhận \(\vec n = \left( {2; - 4} \right)\) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là:
A. x – 2y – 4 = 0;
B. x + y + 4 = 0;
C. –x + 2y – 4 = 0;
D. x – 2y + 5 = 0.