7 CÂU HỎI
Cho mệnh đề chứa biến: P(x): “x + 15 ≤ x2” (x là số thực).
Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. P(0);
B. P(5);
C. P(3);
D. P(4).
Cho hai mệnh đề P và Q. Điều kiện để mệnh đề P Û Q đúng là:
A. P đúng và Q sai;
B. đúng và Q đúng;
C. P sai và Q đúng;
D. sai và sai.
Mệnh đề “∃x ∈ ℝ: x2 = 4” khẳng định rằng:
A. Bình phương của mỗi số thực bằng 4;
B. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 4;
C. Chỉ có một số thực bình phương bằng 4;
D. Nếu x là một số thực thì x2 = 4.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: “2x – 3 ≤ 0” là:
A. : “2x – 3 < 0”;
B. : “2x – 3 > 0”;
C. : “2x – 3 ≥ 0”;
D. : “2x – 3 ≠ 0”.
Mệnh đề “Mọi số thực cộng với số đối của nó đều bằng 0” được viết bằng kí hiệu là:
A. ∃x ∈ ℝ: x + (–x) = 0;
B. ∀x ∈ ℝ: x + (–x) = 0;
C. ∃x ∈ ℤ: x – x = 0;
D. ∀x ∈ ℝ: x – x = 0.
Cho mệnh đề: “Nếu a + b < 2 thì một trong hai số a và b nhỏ hơn 1”. Phát biểu mệnh đề trên bằng cách sử dụng thuật ngữ “điều kiện đủ” là:
A. a + b < 2 là điều kiện đủ để một trong hai số a và b nhỏ hơn 1;
B. Một trong hai số a và b nhỏ hơn 1 là điều kiện đủ để a + b < 2;
C. Nếu một trong hai số a và b nhỏ hơn 1 thì a + b < 2;
D. Cả A, B, C đều sai.
Cho mệnh đề: “Nếu một tứ giác là hình thang cân thì tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau”. Phát biểu mệnh đề trên bằng cách sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần” là:
A. Tứ giác là hình thang cân là điều kiện cần để tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau;
B. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là điều kiện cần để tứ giác đó là hình thang cân;
C. Nếu tứ giác không phải là hình thang cân thì tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau;
D. Cả A, B, C đều sai.