8 CÂU HỎI
Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số, các chữ số khác 0 và đôi một khác nhau.
A. 5!;
B. 95;
C. \(A_9^5\);
D. 59.
Cho tập A có n phần tử (n ∈ ℕ, n ≥ 2), k là số nguyên thỏa mãn 1 ≤ k ≤ n. Số các chỉnh hợp chập k của n phần tử trên có thể viết là:
A.\(\frac{{n!}}{{k!}}\);
B.\(\frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}}\);
C.\(\frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\);
D. k!(n – k)!.
Ở căn hộ chung cư nhà Châu người ta thường dùng các chữ số từ 0 đến 9 để thiết lập mật mã. Nhà Châu muốn thiết lập một mật mã gồm 4 chữ số khác nhau hỏi nhà Châu có bao nhiêu cách thiết lập?
A. 5 000;
B. 540;
C. 504;
D. 5 040.
Một tổ có 8 học sinh trong đó có 1 bạn tên Cường và một bạn tên Nam. Hỏi số cách sắp xếp 8 học sinh đó thành một hàng sao cho Cường đứng đầu hàng và Nam đứng cuối hàng?
A. 120;
B. 360;
C. 720;
D. 960.
Nếu \(A_n^2 = 110\) thì
A. n = 10;
B. n = 11;
C. n = 11 hay n = 10;
D. n = 0.
Cho 8 điểm phân biệt trong mặt phẳng. Số vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) được tạo thành từ 8 điểm trên là:
A. 8.8;
B. 8!;
C. \(A_8^2\);
D. \(A_2^8\).
Một lớp học có 8 học sinh được bầu vào 3 chức vụ khác nhau: bí thư; phó bí thư; ủy viên. Số cách lựa chọn khác nhau là:
A. 336;
B. 56;
C. 31;
D. 40 320.
Có bao nhiêu cách xếp 5 người ngồi vào một dãy ghế gồm có 6 chiếc ghế, biết mỗi người ngồi vào một ghế.
A. 30;
B. 11;
C. 38;
D. 720.