8 CÂU HỎI
Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?
A. Nếu a ≥ b thì a2 ≥ b2;
B. Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3;
C. Nếu em chăm chỉ thì em thành công;
D.Nếu một tam giác có một góc bằng 60° thì tam giác đó đều.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng ?
A. Nếu một tứ giác là hình thang cân thì tứ giác đó có hai đường chéo vuông góc với nhau.
B. Nếu hai tam giác bằng nhau là hai tam giác này có các góc tương ứng bằng nhau.
C. Nếu tam giác không phải là tam giác đều thì tam giác có ít nhất một góc (trong) nhỏ hơn 60°.
D. Nếu hai số tự nhiên cùng chia hết cho 11 thì tổng hai số đó chia hết cho 11.
Cho a ∈ ℤ. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A.a ⁝ 2 và a ⁝ 3 ⇔ a ⁝ 6;
B. a ⁝ 3 ⇔ a ⁝ 9;
C. a ⁝ 2 ⇔ a ⁝ 4;
D. a ⁝ 3 và a ⁝ 6 thì a ⁝ 18.
Phủ định của mệnh đề: “Có ít nhất một số vô tỉ là số thập phân vô hạn tuần hoàn” là mệnh đề nào sau đây:
A. Mọi số vô tỉ đều là số thập phân vô hạn tuần hoàn;
B. Có ít nhất một số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn;
C. Mọi số vô tỉ đều là số thập phân vô hạn không tuần hoàn;
D. Mọi số vô tỉ đều là số thập phân tuần hoàn.
Cho mệnh đề chứa biến P(n): “n2 – 1 chia hết cho 4” với n là số nguyên. Xét xem các mệnh đề P(5) và P(2) đúng hay sai?
A. P(5) đúng và P(2) đúng;
B. P(5) sai và P(2) sai;
C. P(5) đúng và P(2) sai;
D. P(5) sai và P(2) đúng.
Chọn khẳng định sai.
A. Mệnh đề P và mệnh đề phủ định \[\overline P \], nếu P đúng thì \[\overline P \] sai;
B. Mệnh đề P và mệnh đề phủ định \[\overline P \] là hai câu trái ngược nhau;
C. Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là mệnh đề “không phải P”, được kí hiệu là \[\overline P \];
D. Mệnh đề P: “πlà số hữu tỷ”, khi đó mệnh đề phủ định \[\overline P \] là: “πlà số vô tỷ”.
Cho mệnh đề A: “∀ x ∈ ℝ, x2 – x + 7 < 0”. Mệnh đề phủ định của A là:
A. ∀ x ∈ ℝ, x2 – x + 7 > 0;
B. ∀ x ∈ ℝ, x2 – x + 7 = 0;
C. Không tồn tại x: x2 – x + 7 < 0.
D. ∃ x ∈ ℝ, x2 – x + 7 ≥ 0.
Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A. Tổng hai số tự nhiên chia hết cho 7 khi và chỉ khi mỗi số hạng đều chia hết cho 7;
B. Tổng của hai số là một số hữu tỉ khi và chỉ khi mỗi số hạng đều là số hữu tỉ;
C. Tích hai số tự nhiên không chia hết cho 9 khi và chỉ khi mỗi thừa số không chia hết cho 9;
D. Tích của hai số là một số hữu tỉ khi và chỉ khi mỗi thừa số là một số hữu tỉ.