8 CÂU HỎI
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: “5x – 4 ≤ 0” là:
A. \(\overline P \) : “5x – 4 < 0”;
B. \(\overline P \) : “5x – 4 > 0”;
C. \(\overline P \) : “5x – 4 ≥ 0”;
D. \(\overline P \) : “5x – 4 ≠ 0”.
Liệt kê các phần tử của tập hợp E = {x ∈ ℝ| 2x2 – 3x + 1 = 0}:
A. E = {1};
B. \(E = \left\{ {\frac{1}{2};\;1} \right\}\);
C. \(E = \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\);
D. E = 1.
Cho mệnh đề: “Nếu hai góc ở vị trí so le trong thì hai góc đó bằng nhau”. Trong các mệnh đề sau đây, đâu là mệnh đề đảo của mệnh đề trên?
A. Nếu hai góc bằng nhau thì hai góc đó ở vị trí so le trong;
B. Nếu hai góc không ở vị trí so le trong thì hai góc đó không bằng nhau;
C. Nếu hai góc không bằng nhau thì hai góc đó không ở vị trí so le trong;
D. Nếu hai góc ở vị trí so le trong thì hai góc đó không bằng nhau.
Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A. Tổng hai số tự nhiên chia hết cho 7 khi và chỉ khi mỗi số hạng đều chia hết cho 7;
B. Tổng của hai số là một số hữu tỉ khi và chỉ khi mỗi số hạng đều là số hữu tỉ;
B. Tổng của hai số là một số hữu tỉ khi và chỉ khi mỗi số hạng đều là số hữu tỉ;
D. Tích của hai số là một số hữu tỉ khi và chỉ khi mỗi thừa số là một số hữu tỉ.
Cho tập hợp P = {1; 3} và tập hợp Q = {3; x}. Giá trị của x để P = Q là:
A. x = 1;
B. x = 2;
C. x = 3;
D. x = 5.
Cho tập hợp A = (– ∞; – 2] và tập B = (– 1; + ∞). Khi đó A ∪ B là:
A. (–2; +∞);
B. (–2; –1];
C. ℝ;
D. ∅.
Cho bốn tập hợp E, F, G, K thỏa mãn E ⊂ F, F ⊂ G và G ⊂ K. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. G ⊂ F;
B. K ⊂ G;
C. E = F = G;
D. E ⊂ K.
Cho hai tập hợp A = {x ∈ ℤ| (x2 – 10x + 21)(x3 – x) = 0}, B = {x ∈ ℤ| – 3 < 2x + 1 < 5}. Khi đó tập X = A \ B là:
A. X = ∅;
B. X = {3; 7};
C. X = {– 1; 0; 1};
D. X = {– 1; 0; 1; 3; 7}.