8 CÂU HỎI
Vị trí tương đối của hai đường thẳng \({d_1}:\frac{x}{2} - \frac{y}{3} = 1\) và d2: 6x – 4y – 8 = 0 là:
A. Song song;
B. Trùng nhau;
C. Cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau;
D. Vuông góc với nhau.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cặp đường thẳng nào sau đây song song với nhau?
A. \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2t\end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = 3 + 4t\end{array} \right.\);
B. \({d_3}:\frac{{x - 10}}{{ - 1}} = \frac{{y + 5}}{2}\) và \({d_4}:\frac{{x - 1}}{{ - 1}} = \frac{{y + 1}}{1}\);
C. d5: y = x + 1 và d6: x – y + 10 = 0;
D. d7: 2x – 5y – 7 = 0 và d8: x – y – 2 = 0.
Góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x + 2\sqrt 3 y + \sqrt 5 = 0\) và \({\Delta _2}:y - \sqrt 6 = 0\) là:
A. 60°;
B. 125°;
C. 145°;
D. 30°.
Cho đường thẳng d: x – 2y + 1 = 0. Nếu đường thẳng ∆ đi qua điểm M(1; –1) và ∆ song song với d thì ∆ có phương trình:
A. x – 2y – 3 = 0;
B. x – 2y + 5 = 0;
C. x – 2y + 3 = 0;
D. x + 2y + 1 = 0.
Phương trình đường thẳng ∆ đi qua A(–3; 4) và vuông góc với đường thẳng d: 3x + 4y – 12 = 0 là:
A. 3x – 4y + 24 = 0;
B. 4x – 3y + 24 = 0;
C. 3x – 4y – 24 = 0;
D. 4x – 3y – 24 = 0.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song 7x + y – 3 = 0 và 7x + y + 12 = 0 là:
A. 15;
B. \(\frac{{3\sqrt 2 }}{2}\);
C. 9;
D. \(\frac{{9\sqrt 2 }}{{10}}\).
Khoảng cách từ điểm M(1; –1) đến đường thẳng ∆: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 4t\\y = - 2 + 3t\end{array} \right.\) là:
A. \(\frac{2}{5}\);
B. \(\frac{{10}}{{\sqrt 5 }}\);
C. 2;
D. \( - \frac{{18}}{5}\).
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng 5x – 2y – 29 = 0 và 3x + 4y – 7 = 0 là:
A. M(5; –2);
B. N(2; –6);
C. P(5; 2);
D. Q(–5; 2).