12 CÂU HỎI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.
Công thức tính số hoán vị \({P_n},n \in \mathbb{N}*\). Chọn công thức đúng?
A. \({P_n} = \left( {n - 1} \right)!\).
B. \({P_n} = \left( {n + 1} \right)!\).
C. \({P_n} = \frac{{n!}}{{n - 1}}\).
D. \({P_n} = n!\).
Mỗi tổ có 10 học sinh. Số cách chọn ra 2 học sinh từ tổ đó để làm tổ trưởng và tổ phó là:
A. \(A_{10}^8\).
B. \({10^2}\).
C. \(A_{10}^2\).
D. \(C_{10}^2\).
Cho tập \(A\) gồm 12 phần tử. Số tập con có 4 phần tử của tập \(A\) là
A. \(C_{12}^4\).
B. \(A_{12}^8\).
C. \(4!\).
D. \(A_{12}^4\).
Số hạng tử trong khai triển của \({\left( {x + 2} \right)^5}\) là
A. \(4\).
B. \(5\).
C. \(7\).
D. \(6\).
Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra khi thực hiện phép thử thì gọi là
A. Biến cố.
B. Xác suất.
C. Không gian mẫu của phép thử.
D. Phép thử.
Phép thử nào sau đây không phải phép thử ngẫu nhiên?
A. Gieo một con xúc xắc có 6 mặt giống nhau và quan sát mặt nào xuất hiện.
B. Chọn 1 bi từ trong một hộp kín đựng 12 bi đỏ, 5 bi xanh và quan sát xem bi được chọn là màu gì.
C. Viết ngẫu nhiên hai số tự nhiên lên mặt bảng và tính xem tổng của chúng là số chẵn hay số lẻ.
D. Chọn một bạn học sinh từ 20 học sinh có học lực giỏi và 22 học sinh có học lực khá của lớp 10A2 xem bạn được chọn có học lực khá hay giỏi.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(A\left( {3; - 2} \right)\). Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. \(\overrightarrow {OA} = 3\overrightarrow i - 2\overrightarrow j \).
B. \(\overrightarrow {OA} = 3\overrightarrow i + 2\overrightarrow j \).
C. \(\overrightarrow {OA} = 2\overrightarrow i - 3\overrightarrow j \).
D. \(\overrightarrow {OA} = 3\overrightarrow i .\left( { - 2\overrightarrow j } \right)\).
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\) với \({a^2} + {b^2} > 0\). Khi đó khoảng cách từ điểm \(M\) đến đường thẳng \(\Delta \) được tính bằng công thức nào sau đây?
A. \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{a{x_0} + b{y_0} + c}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\).
B. \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{a{x_0} + b{y_0} + c}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).
C. \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\).
D. \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ \(Oxy\), cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 4\). Tìm tâm và bán kính của đường tròn \(\left( C \right)\).
A. \(I\left( { - 1; - 3} \right),R = 2\).
B. \(I\left( {1; - 3} \right),R = 4\).
C. \(I\left( { - 1;3} \right),R = 2\).
D. \(I\left( {1; - 3} \right),R = 2\).
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của đường hypebol?
A. \(\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).
B. \(\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = - 1\).
C. \(\frac{{{x^2}}}{{20}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).
D. \(\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 0\).
Trong hệ tọa độ \(Oxy\), cho \(A\left( {2;5} \right),B\left( {1;1} \right),C\left( {3;3} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(E\) sao cho \(\overrightarrow {AE} = 3\overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AC} \).
A. \(\left( {3; - 3} \right)\).
B. \(\left( { - 3;3} \right)\).
C. \(\left( { - 3; - 3} \right)\).
D. \(\left( { - 2; - 3} \right)\).
Đường tròn \(\left( C \right)\) có đường kính \(AB\) với \(A\left( {1;1} \right),B\left( {3;5} \right)\). Phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) là
A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 5\).
B. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 25\).
C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 25\).
D. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\).