12 CÂU HỎI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.
Cho tam thức \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right),\Delta = {b^2} - 4ac\). Ta có \(f\left( x \right) > 0\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi
A. \(\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta \ge 0\end{array} \right.\).
B. \(\left\{ \begin{array}{l}a \ge 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).
C. \(\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta \le 0\end{array} \right.\).
D. \(\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).
Với giá trị \(x\) nào sau đây thì tam thức \(y = {x^2} - 2x - 3\) nhận giá trị dương?
A. \(x = - 1\).
B. \(x = 4\).
C. \(x = 2\).
D. \(x = 0\).
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc hai một ẩn?
A. \(4x + \frac{3}{x} - 1 > 0\).
B. \(2{x^2} + \sqrt x > 0\).
C. \(2{x^2} - \frac{1}{x} > 0\).
D. \( - \frac{2}{3}{x^2} - 3 < 0\).
>
Bình phương hai vế của phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 13x + 16} = 6 - x\) ta được phương trình nào sau đây?
A. \({x^2} - 25x - 20 = 0\).
B. \({x^2} - x - 20 = 0\).
C. \(2{x^2} - 14x + 10 = 0\).
D. \(2{x^2} - 12x + 10 = 0\).
Bình có 4 cây bút chì khác nhau và 5 cây bút mực khác nhau. Bình cần chọn một cây bút để tặng bạn, hỏi Bình có bao nhiêu cách chọn?
A. \(5\).
B. \(4\).
C. \(20\).
D. \(9\).
Có 12 quyển sách khác nhau. Chọn ngẫu nhiên ra 5 quyển sách, hỏi có bao nhiêu cách chọn?
A. \(12!\).
B. \(C_{11}^5\).
C. \(A_{12}^5\).
D. \(C_{12}^5\).
Khai triển nhị thức \({\left( {a + b} \right)^5}\) ta được biểu thức nào sau đây?
A. \({a^5} + 5{a^4}b + 10ab + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\).
B.\({a^5} - 5{a^4}b + 10{a^2}{b^3} - 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} - {b^5}\).
C. \({a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\).
D. \({a^5} + {a^4}b + {a^3}{b^2} + {a^2}{b^3} + a{b^4} + {b^5}\).
Cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:x + 2y - 1 = 0\) và \({\Delta _2}: - 2x + y + 10 = 0\). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trùng nhau.
B. \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song với nhau.
C. \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau và không vuông góc với nhau.
D. \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) vuông góc với nhau.
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho parabol \(\left( P \right):{y^2} = 16x\). Đường chuẩn của parabol \(\left( P \right)\) có phương trình là
A. \(x = - 2\).
B. \(x = - 6\).
C. \(x = - 8\).
D. \(x = - 4\).
Trong một hộp có 10 quả cầu trong đó có 6 quả cầu đỏ và 4 quả cầu xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xét biến cố \(A:\) “trong 3 quả cầu có ít nhất 1 quả màu đỏ”. Xác định biến cố đối của \(A\).
A. \(\overline A \): “3 quả cầu có nhiều nhất 1 quả màu đỏ”.
B. \(\overline A \): “3 quả cầu không có quả màu đỏ”.
C. \(\overline A \): “Có 1 quả cầu không phải màu đỏ”.
D. \(\overline A \): “3 quả cầu đều màu đỏ”.
Nếu \(C_x^2 = 55\) thì \(x\) bằng
A. \(x = 10\).
B. \(x = 0\).
C. \(x = 11\).
D. \(x = 10\) hoặc \(x = 11\).
Khối lớp 10 của một trường THPT có 10 học sinh nữ và 7 học sinh nam đạt danh hiệu Học sinh xuất sắc. Trường chọn ngẫu nhiên 4 học sinh tham dự trại hè. Gọi biến cố A: “Chọn được ít nhất một học sinh nam”. Số phần tử của A là
A. \(2170\).
B. \(2710\).
C. \(219\).
D. \(35\).