12 CÂU HỎI
Một công việc hoàn thành khi thực hiện hai hành động liên tiếp, hành động thứ nhất có 3 cách thực hiện, ứng với mỗi cách thực hiện hành động thứ nhất có 5 cách thực hiện hành động thứ hai. Hỏi công việc đó có bao nhiêu cách thực hiện.
A. \(8\).
B. \(15\).
C. \(9\).
D. \(25\).
Một tổ có 10 học sinh. Số cách chọn ra 2 học sinh từ tổ đó để làm tổ trưởng và tổ phó là
A. \(A_{10}^8\).
B. \({10^2}\).
C. \(A_{10}^2\).
D. \(C_{10}^2\).
Có bao nhiêu cách chọn ra 5 học sinh từ một nhóm 10 học sinh?
A. \(5!\).
B. \(A_{10}^5\).
C. \(C_{10}^5\).
D. \({10^5}\).
Khai triển biểu thức \({\left( {x + 2} \right)^4}\) ta được bao nhiêu số hạng?
A. \(4\).
B. \(3\).
C. \(6\).
D. \(5\).
Trong mặt phẳng với hệ \(Oxy\), cho \(\overrightarrow {OM} = 7\overrightarrow i + 4\overrightarrow j \), tìm tọa độ của điểm \(M\).
A. \(M\left( {7;4} \right)\).
B. \(M\left( {4;7} \right)\).
C. \(M\left( { - 7; - 4} \right)\).
D. \(M\left( {7; - 4} \right)\).
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(d: - x + 2y + 7 = 0\). Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) là
A. \(\overrightarrow n = \left( {1;2} \right)\).
B. \(\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\).
C. \(\overrightarrow n = \left( {2; - 1} \right)\).
D. \(\overrightarrow n = \left( { - 1;2} \right)\).
Đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng \(4x - 3y + 2021 = 0\).
A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 4t\\y = - 3 - 3t\end{array} \right.\).
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 4t\\y = - 3 + 3t\end{array} \right.\).
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 4t\\y = - 3 - 3t\end{array} \right.\).
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 8t\\y = - 3 + t\end{array} \right.\).
Một lớp học có 18 nam và 12 nữ. Số cách chọn hai bạn từ lớp học đó, trong đó có một nam và một nữ tham gia đội xung kích của nhà trường là
A. \(30\).
B. \(C_{18}^2.C_{12}^2\).
C. \(C_{20}^2\).
D. \(216\).
Đa thức \(P\left( x \right) = 32{x^5} - 80{x^4} + 80{x^3} - 40{x^2} + 10x - 1\) là khai triển của nhị thức nào dưới đây?
A. \({\left( {1 + 2x} \right)^5}\).
B. \({\left( {x - 1} \right)^5}\).
C. \({\left( {2x - 1} \right)^5}\).
D. \({\left( {1 - 2x} \right)^5}\).
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho \(\overrightarrow m = \left( {3; - 4} \right)\). Khi đó \(\left| {\overrightarrow m } \right|\) bằng:
A. \(\left( {3;4} \right)\).
B. \(25\).
C. \( - 1\).
D. \(5\).
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(M\left( { - 1;0} \right),N\left( {3;1} \right)\) là
A. \(4x + y + 4 = 0\).
B. \(x - 4y - 1 = 0\).
C. \(4x + y - 4 = 0\).
D. \(x - 4y + 1 = 0\).
Tính góc giữa hai đường thẳng \({d_1}:x - 3y + 1 = 0\) và \({d_2}:x + 2y - 5 = 0\).
A. \(60^\circ \).
B. \(45^\circ \).
C. \(135^\circ \).
D. \(120^\circ \).