12 CÂU HỎI
Giả sử một công việc được chia thành hai công đoạn. Công đoạn thứ nhất có 2 cách thực hiện và ứng với mỗi cách đó có 6 cách thực hiện công đoạn thứ hai. Khi đó, công việc có thể thực hiện theo bao nhiêu cách?
A. 4 cách.
B. 8 cách.
C. 12 cách.
D. 40 cách.
Với \(k,n\) là các số tự nhiên và \(1 \le k \le n\), công thức nào sau đây là đúng?
A. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{k!}}\).
B. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!}}\).
C. \(A_n^k = \frac{{k!}}{{n!}}\).
D. \(A_n^k = \frac{{(n - k)!}}{{k!}}\).
Cho \(k,n\) là các số nguyên dương thoả mãn \(n \ge k\). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. \(A_n^k = n(n - 1) \ldots (n - k + 1)\).
B. \(A_n^k = n(n - 1) \ldots k\).
C. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{(n - k)!k!}}\).
D. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{k!}}\).
Cho tập hợp \(A\) có \(n\) phần tử ( \(n \ge 1\)) và số nguyên dương \(k\) thoả mãn \(k \le n\). Một tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử là:
A. Tất cả kết quả của việc lấy \(k\) phần tử từ \(n\) phần tử của tập hợp \(A\) và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó.
B. Tất cả tập con gồm \(k\) phần tử được lấy ra từ \(n\) phần tử của tập hợp \(A\).
C. Mỗi kết quả của việc lấy \(k\) phần tử từ \(n\) phần tử của tập hợp \(A\) và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó.
D. Mỗi tập con gồm \(k\) phần tử được lấy ra từ \(n\) phần tử của tập hợp \(A\).
Hệ số của \({x^4}\) trong khai triển biểu thức \({(x + 2)^5}\) là:
A. \( - 8\).
B. 40.
C. 80.
D. 10.
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), tìm tọa tọa độ của \(\overrightarrow i \).
A. \(\overrightarrow i = \left( {0;1} \right)\).
B. \(\overrightarrow i = \left( { - 1;0} \right)\).
C. \(\overrightarrow i = \left( {0;0} \right)\).
D. \(\overrightarrow i = \left( {1;0} \right)\).
Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - 5t\\y = 1 + 4t\end{array} \right.\). Một vectơ chỉ phương của \(\Delta \) là:
A. \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {3;1} \right)\).
B. \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( { - 5;4} \right)\).
C. \(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {4;5} \right)\).
D. \(\overrightarrow {{u_4}} = \left( {1;3} \right)\).
Góc \(\varphi \) giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\) và \({\Delta _2}:{a_2}x + {b_2}y + {c_2} = 0\) được xác định theo công thức
A. \(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} + \sqrt {a_1^2 + b_1^2} }}\).
B. \(\cos \varphi = \sqrt {\frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2} + {c_1}{c_2}}}{{{a^2} + {b^2}}}} \).
C. \(\cos \varphi = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).
D. \(\cos \varphi = \frac{{{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} \sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).
Trên giá sách có 5 quyển sách Ngữ văn khác nhau, 7 quyển sách Toán khác nhau và 6 quyển sách Tiếng Anh khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn hai quyển sách khác môn?
A. 210 cách.
B. 107 cách.
C. 47 cách.
D. 72 cách.
Lớp \[11A\] có \[38\] học sinh. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ra \[3\] bạn học sinh để sắp xếp làm Lớp trưởng, Lớp phó và Thư kí. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra như vậy?
A. \[50616\].
B. \[8436\].
C. \[114\].
D. \[41\].
Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho ba điểm \(A( - 1;2),B(0; - 2),C(3;3)\). Toạ độ của vectơ \(2\overrightarrow {AB} - 4\overrightarrow {BC} \) là:
A. \((14;12)\).
B. \(( - 10; - 28)\).
C. \(( - 14; - 12)\).
D. \((10;28)\).
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \[\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = - 1 + t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\] và điểm \(M\left( { - 1;6} \right)\). Phương trình đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với \(\Delta \) là:
A. \(x - 3y + 19 = 0\).
B. \(x + 3y - 17 = 0\).
C. \(3x - y + 9 = 0\).
D. \(3x + y - 3 = 0\).