vietjack.com

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh Diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh Diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)

A
Admin
11 câu hỏiToánLớp 10
11 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

An muốn qua nhà Bình để cùng Bình đến chơi nhà Cường. Từ nhà An đến nhà Bình có 4 con đường đi, từ nhà Bình đến nhà Cường có 6 con đường đi. Hỏi An có bao nhiêu cách chọn đường đi đến nhà Cường?

A. 24 cách.              

B. 10 cách.             

C. 6 cách.                

D. 4 cách.

2. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 học sinh thành một hàng dọc?

A. \(A_5^1\).          

B. \(5!\).                  

C. \(6\).                    

D. \(5\).

3. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu cách chọn 2 người từ một nhóm có 10 người?

A. 20.                      

B. \(2!\).                  

C. \(A_{20}^2\).       

D. \(C_{20}^2\).

4. Nhiều lựa chọn

Trên đường thẳng \(d\) cho trước, lấy 6 điểm phân biệt. Lấy điểm \(A\) nằm ngoài đường thẳng d. Từ 7 điểm trên lập được bao nhiêu hình tam giác?

A. \(C_6^2\).          

B. \(C_7^3\).          

C. \(A_7^3\).         

D. \(A_6^2\).

5. Nhiều lựa chọn

Số hạng có chứa \({x^6}\) trong khai triển \({\left( {{x^2} - 1} \right)^4}\) là:

A. \( - C_4^2{x^6}\).                            

B. \(C_4^3{x^6}\). 

C. \({x^6}\).    

D. \( - C_4^1{x^6}\).

6. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i - 5\overrightarrow j \)

A. \(\overrightarrow a = \left( {3;5} \right)\).                     

B. \(\overrightarrow a = \left( {3; - 5} \right)\).   

C. \(\overrightarrow a = \left( { - 3;5} \right)\).                               

D. \(\overrightarrow a = \left( { - 5;3} \right)\).

7. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\). Khoảng cách từ điểm \(M\) đến \(\Delta \) được tính bằng công thức:

A. \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0}} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).        

B. \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).   

C. \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{a{x_0} + b{y_0}}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).  

D. \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{a{x_0} + b{y_0} + c}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

8. Nhiều lựa chọn

Một lớp có 23 học sinh nữ và 17 học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn hai học sinh tham gia hội trại với điều kiện có cả nam và nữ?

A. 40.                     

B. 391.                    

C. 780.                    

D. 1560.

9. Nhiều lựa chọn

Lớp 11D có 45 bạn học sinh. Đầu năm cô giáo muốn chọn ra một ban cán sự lớp từ 45 bạn học sinh lớp 11D gồm một lớp trưởng, một lớp phó học tập, một lớp phó lao động và hai thư kí. Số cách cô giáo chọn ra một ban cán sự lớp như vậy là

A. \(2 \cdot {P_4}\).                               

B. \(A_{45}^3 \cdot C_{42}^2\).                

C. \(A_{45}^4\).     

D. \(2 \cdot A_{45}^3\).

10. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ \(Oxy\), cho \(\overrightarrow a = \left( {2; - 1} \right)\)\(\overrightarrow b = \left( { - 1;0} \right)\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a + 2\overrightarrow b \) bằng

A. \(\left( {0;1} \right)\).                       

B. \(\left( {0; - 1} \right)\). 

C. \(\left( {3; - 2} \right)\).                                     

D. \(\left( {4; - 1} \right)\).

11. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng \(Oxy\), tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \({d_1}:2x + 3y - 19 = 0\)\({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 22 + 2t\\y = 55 + 5t\end{array} \right.\)

A. \(\left( {5;2} \right)\).                        

B. \(\left( { - 1;7} \right)\). 

C. \(\left( {2;5} \right)\). 

D. \(\left( {10;25} \right)\).

© All rights reserved VietJack