vietjack.com

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 4)
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 4)

A
Admin
12 câu hỏiToánLớp 8
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x - 1}}{{{x^2} - 25}}\)

A. \(x \ne 5\).          

B. \(x \ne 25\).        

C. \(x \ne - 5\).       

D. \(x \ne 5;x \ne - 5\).

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Đổi dấu tử của một phân thức, ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho.

B. Đổi dấu mẫu của một phân thức, ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho.

C. Đổi dấu cả tử và mẫu của phân thức, ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho.

D. Cả ba ý trên đều đúng.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Trong các phép tính sau, đâu là phép cộng hai phân thức cùng mẫu?

A.\(\frac{1}{{x + y}} + \frac{{ - 3}}{x}\).                             

B. \(\frac{1}{{x + y}} + \frac{{ - 3}}{y}\).  

C. \(\frac{1}{{x + y}} + \frac{{ - 3}}{{x + y}}\).        

D. \(\frac{1}{{x + y}} + \frac{{x + y}}{3}\).

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Kết quả của phép tính \(\frac{{11x}}{{2x - 3}} - \frac{{x - 18}}{{3 - 2x}}\)

A. \(\frac{{18 - 10x}}{{2x - 3}}\).         

B. \(\frac{{10x + 18}}{{2x - 3}}\).                                

C. \(\frac{{12x - 18}}{{2x - 3}}\).           

D. \(\frac{{12x + 18}}{{2x - 3}}\).

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Nghịch đảo của phân thức \(\frac{x}{{x + y}}\)

A. \( - \frac{x}{{x + y}}\).                      

B. \( - \frac{{x + y}}{x}\).      

C. \(\frac{{x + y}}{x}\).                              

D. \( - \frac{{y - x}}{x}\).

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Kết quả của phép chia \(\frac{{8{y^2}}}{{9{x^2}}}:\frac{{4y}}{{3{x^2}}}\)

A. \(\frac{{32{y^3}}}{{27{x^2}}}\).       

B. \(\frac{{8y}}{3}\).    

C. \(\frac{{2{y^2}}}{3}\).                            

D. \(\frac{{2y}}{3}\).

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Phương trình nào dưới đây không phải phương trình bậc nhất một ẩn?

A.\(\frac{x}{5} + \frac{5}{3} = 0\).       

B. \(1 + 2y = 0\).     

C. \( - 3x + \frac{1}{2} = 0\).    

D. \(2x - {x^2} = 0\).

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Đưa phương trình \(2\left( {x + 2} \right) = 1 - 2x\) về dạng \(ax + b = 0\)

A.\(4x + 3 = 0\).     

B. \( - 2x + 1 = 0\).  

C. \(4x + 5 = 0\).     

D. \(2x + 4 = 0\).

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

\(\Delta ABC\)\(\Delta DEF\)\(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{BC}}{{EF}}\). Cần thêm yếu tố nào để hai tam giác này đồng dạng?

A.\(\widehat A = \widehat D\).            

B. \(\widehat B = \widehat E\).                                

C. \(\widehat C = \widehat F\).             

D. Cả A, B, C đều sai.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông dưới đây ta được:

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông dưới đây ta được: (ảnh 1)

A.\({a^2} = {b^2} + {c^2}\).                 

B. \({b^2} = {a^2} + {c^2}\). 

C. \({c^2} = {a^2} + {b^2}\).                     

D. \({a^2} = {\left( {b + c} \right)^2}\).

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.   Hỏi  đồng dạng theo trường hợp nào? A. Góc – góc.  (ảnh 1)

Hỏi  đồng dạng theo trường hợp nào?

A. Góc – góc.                                        

B. Cạnh – góc – cạnh.

C. Cạnh – cạnh – cạnh.                           

D. Góc – cạnh.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Tam giác bằng nhau thì đồng dạng.

B. Tam giác đồng dạng thì bằng nhau.

C. Tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.

D. Tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack