12 CÂU HỎI
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Mỗi câu lạc bộ tại trường Trung học cơ sở Kim Đồng có 15 học sinh. Số lượng học sinh nam và học sinh nữ của mỗi câu lạc bộ được biểu diễn trong bảng số liệu sau đây.
Biết trong biểu đồ trên có dữ liệu thống kê của câu lạc bộ chưa chính xác, đó là
A. Cầu lông.
B. Bóng bán.
C. Cờ vua.
D. Cầu lông, cờ vua.
Dữ liệu thu được về size áo bao gồm S, M, L của các nhân viên trong công ty là
A. Số liệu rời rạc.
B. Dữ liệu không là số, có thể sắp thứ tự.
C. Số liệu liên tục.
D. Dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự.
Tung một đồng xu, xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt \(N\)” bằng
A. \(\frac{1}{2}.\)
B. \(1.\)
C. \(2.\)
D. \(\frac{2}{1}.\)
Đội văn nghệ khối 8 của một trường có 3 học sinh nam lớp 8A, 3 học sinh nữ lớp 8B, 1 học sinh nam lớp 8C và 2 học sinh nữ lớp 8C. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong đội văn nghệ khối 8 để tham gia chương trình văn nghệ của trường. Số kết quả có thể xảy ra là:
A.\(6.\)
B. \(7.\)
C. \(8.\)
D. \(9.\)
Phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b = 0{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\) có nghiệm là
A. \(x = \frac{{ - b}}{a}.\)
B. \(x = \frac{b}{a}.\)
C. \(x = \frac{a}{b}.\)
D. \(x = \frac{{ - a}}{b}.\)
Cho các hình vẽ sau:
Đoạn thẳng \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\) trong hình vẽ nào?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Năm nay tuổi con là \(x\) (tuổi) và tuổi mẹ gấp \(5\) lần tuổi con. Biểu thức biểu thị tuổi mẹ năm nay là
A. \(5x.\)
B. \(x - 5.\)
C. \(x:5.\)
D. \(x + 10.\)
Cho hình vẽ dưới đây:
Hệ thức theo Định lí Thalès của hình trên là
A.\(\frac{{CE}}{{CB}} = \frac{{CD}}{{CA}}\).
B. \(\frac{{BE}}{{CB}} = \frac{{CA}}{{AD}}\).
C. \(\frac{{CE}}{{BE}} = \frac{{AD}}{{CD}}\).
D. \(\frac{{DE}}{{AB}} = \frac{{AC}}{{AD}}\).
Cho tam giác \(ABC\), \(AD\) là đường phân giác của \(\widehat {BAC}\) \(\left( {D \in BC} \right)\). Tỉ lệ thức nào sau đây đúng?
A. \(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{BC}}.\)
B. \(\frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{DC}}.\)
C. \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
D. \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{BC}}{{AC}}\).
Chọn khẳng định đúng.
A. Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
B. Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
C. Hai tam giác cân luôn đồng dạng.
D. Hai tam giác vuông luôn đồng dạng.
Cho , hãy chọn đáp án đúng.
A. \(\widehat M = \widehat R.\)
B. \(\frac{{MN}}{{QR}} = \frac{{NP}}{{QS}}.\)
C. \(\frac{{MN}}{{QR}} = \frac{{NP}}{{RS}}.\)
D. \(\widehat N = \widehat Q.\)
Nếu theo tỉ số \(k = \frac{2}{3}\) thì theo tỉ số
A. \(\frac{2}{3}.\)
B. \(\frac{3}{2}.\)
C. \(\frac{4}{9}.\)
D. \(\frac{4}{3}.\)