9 CÂU HỎI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Số nghịch đảo của –0,4 là:
A. 0,4;
B. –0,4;\(\)
C. \(\frac{1}{{0,4}};\)
D. \( - \frac{1}{{0,4}}\).
Tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 0,25 m2 là:
A. 28%;
B. 36%;
C. 45%;
D. 72%.
Chia đều một sợi dây dài 30 cm thành tám đoạn bằng nhau, tính độ dài mỗi đoạn dây (làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ nhất).
A. 3;
B. 3,7;
C. 3,8;
D. 4.
Giá niêm yết của một hộp sữa là 840 000 đồng. Trong chương trình khuyến mãi, mặt hàng này được giảm giá 15%. Như vậy khi mua một hộp sữa khuyến mãi thì người mua cần phải trả số tiền là:
A. 126 000 đồng;
B. 714 000 đồng;
C. 725 000 đồng;
D. 518 000 đồng.
Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A có sở thích chơi một số môn thể thao (bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu).
Môn thể thao nào có nhiều học sinh nữ thích chơi nhất?
A. Bóng đá;
B. Cầu lông;
C. Cờ vua;
D. Đá cầu.
Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào mục tiêu thì được 18 lần trúng. Xác suất xạ thủ không bắn trúng mục tiêu là:
A. \(\frac{1}{{10}}\);
B. \(\frac{1}{{19}};\)
C. \(\frac{9}{{10}};\)
D. \(\frac{9}{{19}}.\)
Cho tam giác BDN, trên cạnh BN lấy điểm M khác hai điểm B và N. Các góc nhận tia DB làm cạnh là:
A. \(\widehat {BMD};\widehat {BDN}\);
B. \(\widehat {BDM};\widehat {BDN}\);
C. \(\widehat {DBM};\widehat {BDN}\);
D. \(\widehat {BDM};\widehat {DBN}\).
Đường thẳng a chứa những điểm nào?
A. M và N;
B. M và S;
C. N và S;
D. M, N và S.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(5\frac{1}{3} - 2\frac{1}{3}\);
b) (–4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8);
c) \(1\frac{{13}}{{15}}.0,75 - \left( {\frac{8}{{15}} + 25\% } \right)\)