8 CÂU HỎI
Số gồm “6 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 8 trăm, 9 chục” được viết là:
A. 680 890;
B. 6 889;
C. 608 809;
D. 680 809.
Dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 567 899; 567 898; 567 897; 567 896;
B. 978 653; 979 653; 970 653; 980 653;
C. 865 742; 865 842; 865 942; 865 043;
D. 754 219; 764 219; 774 219; 775 219.
Số thích hợp điền vào chỗ trống là: “15 giờ 42 phút = … phút”
A. 492;
B. 54 042;
C. 942;
D. 900.
Giá trị của biểu thức để 125 × 11 − 11 × 25 là:
A. 0;
B. 1100;
C. 110;
D. 101.
Nếu thêm 495 đơn vị vào số lớn và bớt 616 đơn vị ở số bé thì được hiệu của hai số mới là 2 222. Vậy hiệu của hai số đó là:
A. 3 333;
B. 1 111;
C. 2 343;
D. 2 101.
Một hình chữ nhật có chu vi 360 cm. Biết chiều rộng kém chiều dài 4 cm, vậy diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 8 096 cm2;
B. 180 cm2;
C. 32 396 cm2;
D. 720 cm2.
Thương của 5 376 và 256 cộng với tích của 1 503 và 17 được kết quả là:
A. 25 752;
B. 25 572;
C. 25 257;
D. 25 275.
“Hình dưới đây có … góc vuông.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 2;
B. 3;
C. 6;
D. 5.