21 CÂU HỎI
Dãy bao gồm chất và ion đều là axit là
A. \[HSO_4^ - ,NH_4^ + ,C{H_3}COOH\]
B. \[NH_4^ + ,C{H_3}COOH,A{l_2}{O_3}\]
C. \[HSO_4^ - ,NH_4^ + ,CO_3^{2 - }\]
D. \[Al{\left( {OH} \right)_3},HCO_3^ - ,NH_4^ + \]
Dãy các chất và ion nào sau đây là bazơ?
A. \[CO_3^{2 - },C{H_3}CO{O^ - },N{H_3}\]
B. \[CO_3^{2 - },C{H_3}CO{O^ - },ZnO\]
C. \[HCO_3^ - ,C{H_3}CO{O^ - },HSO_4^ - \]
D. \[Zn{\left( {OH} \right)_2},CO_3^{2 - },AlO_2^ - \]
Trong phản ứng: \[HSO_4^ - + {H_2}O \to SO_4^{2 - } + {H_3}{O^ + }\], H2O đóng vai trò là
A. Axit
B. Bazơ
C. Oxi hóa
D. Khử
Chất nào trong các chất sau đây không phải là chất lưỡng tính
A. NaHCO3
B. Al(OH)3
C. ZnO
D. Al
Dãy các chất và ion lưỡng tính là
A. \[A{l_2}{O_3},HCO_3^ - ,Zn{\left( {OH} \right)_2}\]
B. \[HSO_4^ - ,HCO_3^ - ,{H_2}O\]
C. \[PO_4^{3 - },CO_3^{2 - },AlO_2^ - \]
D. \[Zn{\left( {OH} \right)_2},CO_3^{2 - },AlO_2^ - \]
Chất có tính lưỡng tính là:
A. NaHSO4
B. NaOH
C. NaHCO3
D. NaCl
Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
A. Ca(OH)2 và Cr(OH)3.
B. Ba(OH)2 và Fe(OH)3.
C.Cr(OH)3 và Al(OH)3.
D. NaOH và Al(OH)3.
Cho dãy các oxit: MgO, FeO, CrO3, Cr2O3. Số oxit lưỡng tính trong dãy (theo Bronsted) là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Cho các chất: Cr, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Zn(OH)2, ZnSO4. Theo Bronsted, số chất có tính lưỡng tính là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Các oxit của crom: (a) Cr2O3, (b) CrO, (c) CrO3. Oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính có thứ tự là
A. b, a, c
B. c, b, a
C. c, a, b
D. a, b, c
Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Na2CO3
B. NH4Cl
C. NH3
D. NaHCO3
Dãy gồm các chất tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3.
B. Na2SO4, HNO3, Al2O3, Na2CO3.
C. Na2SO4, ZnO, Zn(OH)2, NaHCO3.
D. CuSO4, Al(OH)3, BaCl2, Na2CO3.
Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Cho các phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
A. (2), (4).
B. (3), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (2).
Cho các muối sau : NaHCO3; NaHSO4; Na2HPO3; NaHSO3; (NH4)2CO3; Na2HPO4. Số muối axit là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch X của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là
A. H2SO4 và Ba(OH)2.
B. H2SO4 và NaOH.
C. NaHSO4 và BaCl2.
D. HCl và Na2CO3.
Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) có chứa bao nhiêu anion âm?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các dung dịch sau: NH4NO3 (1), KCl (2), K2CO3 (3), CH3COONa (4), NaHSO4 (5), Na2S (6). Số dung dịch có khả năng làm đổi màu phenolphtalein là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+.
(b) Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn có khả năng phân li ra ion H+.
(c) Theo Bronsted: Axit là chất nhận proton (tức H+) còn bazơ là chất nhường proton (H+).
(d) Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có thể phản ứng được với axit, vừa phản ứng được với bazơ.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo thuyết Bronsted thì câu trả lời nào dưới đây không đúng?
A. Axit hoặc bazơ có thể là phân tử hoặc ion.
B. Trong thành phần của bazơ phải có nhóm OH.
C. Trong thành phần của axit có thể không có hiđro.
D. Trong thành phần của bazơ có thể không có nhóm OH.
Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu
A. xanh
B. hồng
C. trắng
D. không màu